UBND HUYỆN VĨNH BẢO
TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG TIẾN
Số: /KH-TH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hùng Tiến, ngày tháng 02 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
Tiếp tục nghiên cứu và lựa chọn sách giáo khoa lớp 1,2,3
Và triển khai thực hiện thay SGK lớp 4. Năm học 2023 - 2024
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT/BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ GD&ĐT về ban hành Chương trình giáo dục phổ thông mới (CTGDPT 2018);
Căn cứ Thông tư số 25/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ GD&ĐT Quy định việc lựa chọn SGK trong CSGD phổ thông; Quyết định số 4507/QĐ-BGDĐT ngày 21/11/2019 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phê duyệt danh mục SGK lớp Một sử dụng trong CSGD phổ thông; Quyết định 180/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2020 phê duyệt Danh mục SGK lớp 1 môn Tiếng Anh sử dụng trong CSGD phổ thông; Quyết định số 512/QĐ-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ngày 21/02/2020 phê duyệt Danh mục SGK lớp 1 sử dụng trong CSGD phổ thông; Quyết định số 709/QĐ-BGDĐT ngày 09/02/2021 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT phê duyệt Danh mục SGK lớp 2 sử dụng trong CSGD phổ thông; Quyết định số 438/QĐ-BGDĐT ngày 28/01/2022 của Bộ GD&ĐT Phê duyệt Danh mục sách giáo khoa lớp 3 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định số 4434/QĐ-GDĐT ngày 21/12/2022 của Bộ GD&ĐT Phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông; Quyết định số 506/QĐ-BGDĐT ngày 16/02/2023 của Bộ GD&ĐT Phê duyệt sách giáo khoa lớp 4 và sách giáo khoa các môn Ngoại ngữ 1 sử dụng trong cơ sở giáo dục phổ thông;
Thực hiện Quyết định số 620/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành Tiêu chí lựa chọn SGK trong CSGDPT trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Công văn số 202/SGDĐT-GDTH ngày 31/01/2023 của Sở GD&ĐT về việc hướng dẫn triển khai lựa chọn sách giáo khoa lớp 1,2,3,4 sử dụng trong CSGD tiểu học trên địa bàn thành phố năm học 2023-2024; Công văn số 47/PGDĐT-GDTH ngày 3/2/2023 của Phòng GD&ĐT huyện Vĩnh Bảo v/v hướng dẫn triển khai lựa chọn SGK lớp 1,2,3,4 sử dụng trong CSGD tiểu học trên địa bàn thành phố năm học 2023-2024,
Trường tiểu học Hùng Tiến xây dựng Kế hoạch với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tiếp tục nâng cao nhận thức cho CBGV, học sinh, CMHS và cộng đồng xã hội về việc tiếp tục thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo khoa lớp 1,2,3 và triển khai thực hiện thay sách đối với lớp 4, năm học 2023 - 2024, từ đó tạo sự đồng thuận trong toàn xã hội trong việc thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp hành TW Đảng khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục.
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể địa phương, CMHS, các lực lượng trong và ngoài nhà trường chuẩn bị tốt các điều kiện theo quy định nhằm thực hiện có hiệu quả, phù hợp với điều kiện nhà trường, với CMHS. Chuẩn bị tốt đội ngũ, CSVC đáp ứng yêu cầu thực hiện thay sách giáo khoa lớp 4.
- Thực hiện công khai, minh bạch, có trách nhiệm và tạo sự đồng thuận, thống nhất trong việc lựa chọn bộ sách giáo khoa lớp 1,2,3,4 để thực hiện vào năm 2023 - 2024.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ
1. Tiếp tục đẩy mạnh truyền thông về Chương trình lớp 1,2,3 và đẩy mạnh truyền thông về Chương trình lớp 4.
- Nhà trường tiếp tục tập trung quán triệt các văn bản chỉ đạo của Đảng, Quốc hội, Chính phủ và Bộ GD&ĐT, của ngành về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông mới. Phối hợp cùng Ban văn hóa xã tuyên truyền nâng cao nhận thức của cấp ủy, chính quyền và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp, CBQL, GV, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội trên địa bàn về đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông mới đặc biệt là tiếp tục đối với lớp 1,2,3 và bắt đầu đối với lớp 4, năm học 2023-2024 để tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong quá trình triển khai thực hiện.
- Khuyến khích và tạo điều kiện cho CBGVNV, CMHS tích cực tham gia trong việc giám sát, phản biện thực hiện Chương trình GDPT mới và rút kinh nghiệm sau những năm thực hiện đối với lớp 1,2,3, bắt đầu đối với lớp 4 trong các cuộc họp của nhà trường, hệ thống truyền thanh của xã, ...
2. Rà soát, chuẩn bị đội ngũ và CSVC
a) CSVC, phòng học, hệ thống CNTT đáp ứng được nhu cầu dạy 2 buổi/ngày đối với lớp 1,2,3,4 (1 phòng học/lớp, có màn hình, 2 HS/bàn, bảng chống lóa, có phòng học riêng ÂN, MT, Tin học, TA, phòng KHCN). Bổ sung để đảm bảo đủ thiết bị dạy học cho GV, HS học các môn học và hoạt động giáo dục. Cụ thể:
- Tổng số học sinh dự kiến năm học 2023-2024; lớp 1: 115 em = 3 lớp, tỷ lệ 38,3 HS/lớp; lớp 2: 113 em = 3 lớp, tỷ lệ 38,6 HS/lớp; lớp 3: 125 em = 4 lớp, tỷ lệ 31,3 HS/lớp; lớp 4: 108 em = 3 lớp, tỷ lệ 36 HS/lớp.
+ Lớp 1,2,3 năm học 2022-2023 đã đảm bảo đủ CSVC, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập cho năm học 2023-2024 tiếp tục.
+ Lớp 4, kế hoạch như sau:
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Thành tiền (đồng)
|
Bàn ghế HS
|
Bộ
|
54
|
75 600 000
|
Bàn ghế GV
|
Bộ
|
3
|
15 000 000
|
Bảng chống lóa
|
Cái
|
3
|
12 000 000
|
Tủ đựng hồ sơ HS
|
Cái
|
3
|
15 000 000
|
Ti vi 55 inh
|
Cái
|
3
|
100 000 000
|
Máy soi bài
|
Cái
|
2
|
|
Đài học TA
|
Cái
|
1
|
|
Loa học TA
|
Cái
|
1
|
|
Bảng phụ
|
Cái
|
3
|
|
b) Đội ngũ: Chuẩn bị cơ bản đủ số lượng và đảm bảo chất lượng để đứng lớp 1,2,3. Lựa chọn đội ngũ GV cốt cán (GV lớp 4 và TTCM) để tham gia bồi dưỡng thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo kế hoạch của Sở GD&ĐT, Phòng GD&ĐT và triển khai tập huấn, bồi dưỡng đại trà tại trường.
Nội dung:
1. Hướng dẫn thực hiện CT GDPT 2018 và các yêu cầu, nhiệm vụ của HT trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục ở trường tiểu học.
2. Quản trị hoạt động dạy học, giáo dục nhà trường tiểu học (Lập kế hoạch giáo dục nhà trường; tổ chức thực hiện kế hoạch, giám sát, đánh giá, điều chỉnh kế hoạch giáo dục) theo yêu cầu của CT GDPT 2018.
- Bộ phận chuyên môn lên kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên và tự bồi dưỡng với nhiều hình thức đảm bảo 100% GV dạy lớp 1,2,3,4 tham gia tập huấn, bồi dưỡng trước khi áp dụng.
- Căn cứ vào hệ thống môn học, hoạt động giáo dục và thời lượng giáo dục của cấp học theo Chương trình giáo dục phổ thông mới, nhà trường tiến hành rà soát hiện trạng, xác định nhu cầu GV, NV ở từng lớp học, môn học theo lộ trình thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới. Trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch sắp xếp, bố trí, sử dụng hiệu quả đội ngũ hiện có, đề nghị bổ sung thêm đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu, chất lượng đội ngũ CBQL, GV, NV thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
- Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá CBQL theo chuẩn hiệu trưởng/phó hiệu trưởng, đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp và tạo điều kiện cho CBGV tham gia đào tạo, bồi dưỡng đối với CBQL, GV chưa tham gia học nâng hạng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
3. Chuẩn bị CSVC, thiết bị dạy học
- Tập trung rà soát CSVC, thiết bị dạy học (TBDH) hiện có để bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT. Ưu tiên đầu tư phòng học (đảm bảo 01 phòng/lớp), phòng học Tin học, Ngoại ngữ, phòng học bộ môn, phòng KHCN.
- Tiếp tục tham mưu UBND xã xây dựng và thực hiện kế hoạch duy trì mức 1 và nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường đã đạt chuẩn quốc gia lên mức 2.
- Sử dụng hiệu quả CSVC, TBDH hiện có; xây dựng kế hoạch đầu tư CSVC, mua sắm bổ sung TBDH thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới đảm bảo thiết thực, hiệu quả. Phát huy tính chủ động, tự chủ trong việc đầu tư CSVC, TBDH phục vụ đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, vận động tài trợ để huy động các nguồn lực hợp pháp tăng cường CSVC, TBDH.
- Rà soát, sửa chữa, nâng cấp, duy trì và sử dụng hiệu quả hệ thống CSVC, thiết bị công nghệ thông tin.
- Lộ trình thực hiện cụ thể:
+ Trước tháng 7/2023: Chuẩn bị xong số phòng học và TBDH theo danh mục TBDH tối thiểu do Bộ GDĐT quy định.
4. Lựa chọn sách giáo khoa lớp 1,2,3,4 năm học 2023-2024
- Thực hiện theo các bước:
+ GV nghiên cứu sách giáo khoa, dự trực tuyến giới thiệu sách, viết bài thu hoạch nghiên cứu SGK lớp 1,2,3,4 (Ghi rõ ưu điểm, khuyết điểm của từng bộ sách).
+ Họp Hội đồng sư phạm phân công nhiệm vụ.
+ Họp tổ chuyên môn thống nhất, đề xuất lựa chọn sách.
+ Họp lãnh đạo (BGH, TTCM, TPCM, CTCĐ, đại diện CMHS) đề xuất lựa chọn sách.
+ Báo cáo danh mục SGK đã được lựa chọn về PGD.
* Phân công nhiệm vụ các thành viên lựa chọn sách giáo khoa lớp 1,2,3,4
+ Nhiệm vụ chung:
STT
|
Họ và tên
|
Chức vụ
|
Nhiệm vụ và Quyền hạn
|
G/C
|
1
|
Trần Thị Phước
|
HT-TT Tổ lựa chọn
|
- Chịu trách nhiệm về hoạt động của Tổ lựa chọn, lập Kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch làm việc của Tổ lựa chọn.
|
|
- Tổ chức thực hiện các hoạt động, phân công nhiệm vụ của các thành viên.
|
|
- Xử lý theo thẩm quyền các tình huống phát sinh trong quá trình lựa chọn SGK.
|
|
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại điểm a,b khoản 4 điều này.
|
|
2
|
Nguyễn Thị Tri
|
PHT-TP
|
- Chịu trách nhiệm về các nội dung công việc do Tổ trưởng phân công.
|
|
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tại điểm a,b,d khoản 4 điều này.
|
|
3
|
Vũ Thị Oanh
|
GV-TKHĐ
|
- Giúp Tổ trưởng chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc của Tổ.
|
|
- Lập biên bản làm việc của Tổ.
|
|
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định tạid diểm a,b,d khoản 4 điều này.
|
|
4
|
Các ủy viên HĐ
|
TTCM, TP, GV phụ trách các môn
|
- Tham gia các cuộc họp; nghiên cứu, đánh giá các SGK theo các tiêu chí lựa chọn SGK và các tài liệu liên quan.
|
|
- Chịu trách nhiệm về ý kiến nhận xét, đánh giá lựa chọn SGK.
|
|
- Trường hợp không thể tham gia họp phải báo cáo Tổ trưởng tổ lựa chọn và gửi ý kiến nhận xét, đánh giá, lựa chọn SGK bằng văn bản cho TT trước thời điểm tổ chức cuộc họp; ý kiến bằng văn bản về việc lựa chọn SGK của Ủy viên vắng mặt được tính vào kết quả lựa chọn SGK trong lần bỏ phiếu thứ nhất của Tổ.
|
|
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổ lựa chọn phân công.
|
|
+ Nhiệm vụ cụ thể:
STT
|
Nhóm phụ trách N/C SGK
|
Người phụ trách chung
|
GV tham gia
|
G/C
|
1
|
Lớp 1
|
Tuyên, Nhẫn
|
Thủy, Thắm, Phương
|
|
2
|
Lớp 2
|
Phượng, Vang, Nhẫn
|
|
3
|
Lớp 3
|
Duyến, Ngân
|
|
4
|
Lớp 4
|
Thúy, Tin
|
Thoa, Tâm, Hương, Oanh
|
|
5. Bố trí kinh phí thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới
Xây dựng kế hoạch trích từ nguồn chi khác của ngân sách cấp hàng năm và từng giai đoạn cho việc thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới; bố trí nguồn XHH, vận động tài trợ; huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18/6/2016.
6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát
BGH, BTTND, Ban kiểm tra nội bộ nhà trường tăng cường công tác chỉ đạo, triển khai, thực hiện, kiểm tra, giám sát công tác chuẩn bị các điều kiện và triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới, đặc biệt đối với lớp 1,2,3,4; Tổng hợp, đánh giá tình hình và kết quả thực hiện đổi mới Chương trình giáo dục phổ thông mới theo từng quý, từng năm; điều chỉnh, bổ sung kịp thời các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Chủ động rà soát cơ sở vật chất, thiết bị dạy và học của nhà trường, tham mưu với địa phương để xây dựng, sửa chữa, mua sắm đảm bảo có đủ cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới.
2. Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục huy động sự đồng tình ủng hộ của các lực lượng trong xã hội, của phụ huynh học sinh, huy động lồng ghép các nguồn vốn để tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng yêu cầu triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông mới và tiếp tục đối với lớp 1,2,3 và chú trọng lớp 4.
3. Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá, xếp loại hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, đánh giá GV theo chuẩn nghề nghiệp đề xuất cho đi đào tạo, bồi dưỡng những GV chưa đạt chuẩn. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng đề nâng cao trình
độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.
Trên đây là Kế hoạch tiếp tục thực hiện Chương trình thay sách giáo khoa lớp 1,2,3 và triển khai thực hiện thay sách đối với lớp 4 năm học 2023 - 2024 của trường tiểu học Hùng Tiến. Yêu cầu bộ phận chuyên môn kết phối hợp tổ chuyên môn triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, đúng tiến độ.
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT (để b/c);
- UBND xã (để b/c);
- Bộ phận CM, Tổ CM (để t/h);
- Lưu: VT.
|
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Phước
|