TRƯỜNG TIỂU HỌC HÙNG TIẾN
BỘ PHẬN CHUYÊN MÔN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
|
Số: .../KH-TH
|
Hùng Tiến, ngày ... tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN
Năm học 2022 - 2023
Căn cứ Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT, ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình giáo dục phổ thông;
Căn cứ Công văn số 3535/BGDĐT-GDTH, ngày 19/8/2019 về việc Hướng dẫn thực hiện nội dung trải nghiệm cấp tiểu học từ năm học 2020-2021;
Căn cứ chỉ thị số 1112 /CT-BGDĐT ngày 19 /8/2022 của Bộ giáo dục và Đào tạo về việc thực hiện nhiệm vụ trọng tâm năm học 2022-2023;
Thực hiện Quyết định số 2650/QĐ-UBND ngày 16/8/2022 của UBND thành phố Hải Phòng về việc ban hành kế hoạch thời gian năm học 2022-2023 đối với Giáo dục Mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên thành phố Hải Phòng;
Thực hiện Công văn số 2751/SGDĐT-GDTH ngày 31 /8/2022 của Sở Giáo dục Đào tạo HP về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2022- 2023; công văn 469/PGD ĐT-GDTH ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo Về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ Giáo dục Tiểu học năm học 2022 – 2023;
Thực hiện kế hoạch Giáo dục nhà trường số 119 /KH-TH, ngày 16 tháng 9 năm 2022 của trường Tiểu học Hùng Tiến năm học 2022-2023, trên cơ sở phát huy những kết quả đã đạt được, khắc phục những hạn chế của năm học trước và căn cứ tình hình thực tiễn của nhà trường.
Bộ phận chuyên môn trường Tiểu học Hùng Tiến xây dựng kế hoạch công tác chuyên môn năm học 2022 – 2023 như sau:
Phần I. KẾ HOẠCH NĂM
I. VÀI NÉT VỀ KẾT QUẢ GIÁO DỤC NĂM HỌC 2021 – 2022
1. Số lớp, số học sinh
- Tổng số: 16 lớp, 590 học sinh.
- 100% HS được học 2 buổi/ngày.
2. Chất lượng đội ngũ CBGV, NV
- Tổng số: 26 CBGV, NV
- 24 đ/c đạt LĐTT
- 20 đ/c đạt GVDG cấp trường; 1 giáo viên đạt giải Nhì CVĐ cấp huyện; 3 đ/c được công nhận CSTĐCS.
3. Chất lượng giáo dục
- Tổng số 590 HS, trong đó 5 em KT học hòa nhập đánh giá riêng.
- Các môn học và hoạt động giáo dục: Hoàn thành xuất sắc 255 em, đạt tỉ lệ 43,15%; 222 em có thành tích vượt trội, đạt tỉ lệ: 37,6%
- Năng lực: 99,6% Tốt và Đạt.
- Phẩm chất: 99,6% Tốt và Đạt.
- Hoàn thành chương trình lớp học: 585/585 em, đạt tỉ lệ: 100%
- Hoàn thành chương trình Tiểu học: 100%
2. Kết quả tham gia các cuộc giao lưu của học sinh và giáo viên
* Cấp trường:
- Tham gia thi IOE cấp trường: TS 42 em dự thi (k3: 14, k4: 19, k5: 9).
- Tham gia thi TNTV cấp trường: TS 136 em dự thi (K1: 13, K2: 18, K3: 20, k4: 42, k5: 43.
- Tham gia thi TN toàn tài cấp trường: TS 148 em dự thi (k2: 31, k3: 21, k4: 44, k5: 51).
* Cấp huyện: Đạt 76 giải, trong đó 4 giải Nhất, 8 giải Nhì, 33 giải Ba, 31 giải KK. Cụ thể:
- Tham gia thi IOE cấp huyện đạt: TS 32 em dự thi, đạt 11 giải, trong đó 1 giải Nhất; 2 giải Nhì; 3 giải Ba; 5 giải KK.
- Tham gia thi TOEFL: TS 11 em dự thi, KQ: 1 em đạt chứng chỉ A2, 4 em đạt chứng chỉ A1.
- Tham gia thi Sơn Ca cấp huyện: đạt giải Ba.
- Tham gia thi TNTV cấp huyện: TS 55 em HS K3,4,5 dự thi, đạt 19 giải, trong đó 3 giải Nhì, 9 giải Ba, 7 giải KK.
- Tham gia thi TNTT cấp huyện: TS 63 em dự thi, KQ đạt 2 giải Nhất, 4 giải Nhì, 4 giải Ba, 11 giải KK.
- Tham gia thi Olympic Toán TA, Olympic Toán TV cấp huyện: TS 18 em dự thi, đạt 1 giải Ba Toán TA, 6 giải KK Toán TV.
* Cấp TP và Quốc gia
- Tham gia thi TNTV cấp TP: đạt 5 giải, trong đó 1 giải Ba, 4 giải KK.
- Tham gia thi TN toàn tài cấp TP: đạt 6 giải, trong đó. 3 em được dự thi vòng Quốc gia.
- Tham gia thi IOE cấp TP, quốc gia: 3 em.
* GV: Có 1 giáo viên thi VCĐ cấp huyện: Đạt giải Nhì.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2022-2023
- Quy mô số lớp, số học sinh toàn trường
Khối lớp
|
Số lớp
|
Số học sinh
|
Tổng số
|
Nữ
|
BQ/Lớp
|
Dân tộc thiểu số
|
Nữ dân tộc thiểu số
|
HS thuộc diện HN, CN
|
1
|
3
|
113
|
47
|
38
|
0
|
0
|
1
|
2
|
3
|
125
|
58
|
42
|
0
|
0
|
4
|
3
|
3
|
121
|
51
|
40
|
0
|
0
|
6
|
4
|
3
|
108
|
51
|
36
|
1 (4A)
|
0
|
3
|
5
|
4
|
124
|
60
|
31
|
1 (5D)
|
0
|
2
|
Tổng
|
16
|
591
|
266
|
37
|
2
|
0
|
15
|
2. Đội ngũ
Tổng số
|
Nữ
|
BGH
|
GV
|
Nhân viên
|
Trình độ CM
|
Trình độ NN, TH
|
G/C
|
Văn hóa
|
Chuyên
|
|
ĐH
|
CĐ
|
NN
|
Tin học
|
24
|
19
|
2
|
17
|
3
|
1
|
19
|
1
|
19/20 trình độ B (trừ 1 KếToán)
|
19/20
UDCNTT cơ bản
|
|
2. Thuận lợi, khó khăn
a) Thuận lợi
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm của Sở GD&ĐT, Huyện ủy, HĐND, UBND huyện; sự chỉ đạo sát sao của Phòng GD&ĐT Vĩnh Bảo về thực hiện nhiệm vụ năm học; chính quyền địa phương quan tâm đến công tác giáo dục.
- 95 % CBGV đạt trình độ chuẩn (ĐH), 5% đạt trình độ CĐ, có giáo viên dạy các bộ môn: Âm nhạc, Mĩ thuật, Tiếng Anh; đội ngũ CBGV luôn có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, tâm huyết với nghề, có ý thức học tập bồi dưỡng chuyên môn, phấn đấu vươn lên trong công tác. 100% CBGV đã được bồi dưỡng về chương trình giáo dục phổ thông năm 2018.
- Phần lớn giáo viên đều có trình độ công nghệ thông tin cơ bản, đáp ứng yêu cầu dạy học hiện đại và dạy học trực tuyến.
- Khuôn viên nhà trường rộng - xanh - sạch - đẹp; cơ sở vật chất 100% kiên cố, đủ 1 phòng học/1 lớp, đủ các phòng chức năng; trang thiết bị cơ bản đáp ứng yêu cầu phục vụ cho dạy - học;
- Phụ huynh học sinh có sự phối hợp với nhà trường, tạo điều kiện thuận lợi cho việc huy động học sinh ra lớp; học sinh ngoan và có ý thức rèn luyện, thi đua trong học tập.
b) Khó khăn, hạn chế
- Sĩ số HS/lớp K2,3 đông. Toàn trường có 3 học sinh khuyết tật học hòa nhập, 15-20 học sinh có hoàn cảnh khó khăn.
- Chất lượng đại trà học sinh hàng năm chưa đồng đều giữa các khối lớp.
- Tỷ lệ giáo viên/lớp chưa đảm bảo theo quy định, đặc biệt thiếu GV dạy Tin học, NN, TPT, nhân viên thiết bị thư viện để thực hiện theo yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018.
- Tay nghề và chất lượng chuyên môn của giáo viên chưa đồng đều, việc UDCNTT vào dạy học chưa thường xuyên.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM HỌC 2022 – 2023
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm ứng phó hiệu quả với tình hình dịch bệnh, thiên tai; thực hiện củng cố, nâng cao chất lượng giáo dục, triển khai thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ năm học 2022 - 2023.
- Triển khai thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 3 và tiếp tục đối với lớp 1, lớp 2; Thực hiện hiệu quả Chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học đối với lớp 4,5 (Chương trình GDPT 2006) và việc tiếp cận CTGDPT 2018. Điều chỉnh nội dung, chương trình; xây dựng các chủ đề, hoạt động trải nghiệm phù hợp với thực tiễn của địa phương, nhà trường theo hình thức, phương pháp và kỹ thuật dạy học tích cực phát huy năng lực của học sinh.
- Đổi mới PPDH, đổi mới công tác kiểm tra và đánh giá kết quả giáo dục theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất của học sinh; chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện đa dạng hóa các hình thức dạy học, nhằm ứng phó với tác động của dịch bệnh, thiên tai (xây dụng KHDH, TKB, học liệu điện tử...)
- Tăng cường bồi dưỡng CBQL, Giáo viên, đảm bảo chất lượng dạy học các môn theo chương trình giáo dục phổ thông; chuẩn bị đội ngũ GV dạy lớp 4 năm học 2023-2024;
- Chú trọng đổi mới công tác quản lý, quản trị trường học; phát huy tính chủ động, linh hoạt của nhà trường và năng lực tự chủ, sáng tạo của tổ chuyên môn, của GV trong việc thực hiện chương trình GDPT cấp Tiểu học;
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học; thực hiện chuyển đổi số theo yêu cầu, chỉ đạo của ngành.
IV. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
1. Học sinh
1.1. Chất lượng khảo sát
- Phòng GD&ĐT ra đề khảo sát chất lượng đối với khối 3,4,5 các môn: Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, phấn đấu đạt mức bình quân chung của huyện trở lên.
- Kết quả khảo sát trực tiếp của cấp trên, của BGH nhà trường đối với học sinh: Đạt 90% trở lên ở tất cả các lớp.
1.2. Chất lượng KTĐK
MĐĐ
Khối
|
Đạt yêu cầu
|
Điểm 8,5-10
|
Điểm 7- 8,4
|
G/C
|
Toán
|
T. Việt
|
Toán
|
T. Việt
|
Khối 1
|
98-100%
|
60-70%
|
70-75%
|
20-30%
|
15-20%
|
Các khối kế thừa và phát huy kết quả của năm học trước.
|
Khối 2
|
98-100%
|
60-70%
|
70-75%
|
20-30%
|
15-20%
|
Khối 3
|
97-100%
|
70-80%
|
40-50%
|
10-20%
|
40-50%
|
Khối 4
|
95-100%
|
60-65%
|
60-65%
|
25-30%
|
25-30%
|
Khối 5
|
95-100%
|
50-60%
|
40-50%
|
30-40%
|
40-50%
|
TT
|
96-100%
|
60-70%
|
50-65%
|
20-30%
|
25-40%
|
|
1.3. Chất lượng giáo dục
1.3.1.Các môn học và Hoạt động giáo dục (trừ 3 học sinh khuyết tật miễn đánh giá: Khối 3: 1 HS; Khối 4: 1 HS; Khối 5: 1 HS):
Khối lớp
|
Môn học
|
HĐGD
|
G/C
|
TV
|
Toán
|
HTT
|
HT
|
CHT
|
HTT
|
HT
|
CHT
|
1
|
93
|
20
|
0
|
95
|
18
|
0
|
Tốt
|
|
2
|
103
|
22
|
0
|
107
|
18
|
0
|
Tốt
|
|
3
|
79
|
41
|
0
|
100
|
20
|
0
|
Tốt
|
|
4
|
70
|
37
|
0
|
78
|
29
|
0
|
Tốt
|
|
5
|
69
|
54
|
0
|
75
|
48
|
0
|
Tốt
|
|
Toàn trường
|
414
|
174
|
0
|
455
|
133
|
0
|
|
|
- Các môn học còn lại xếp mức HTT và HT với tỷ lệ 100%.
1.3.2. Năng lực và Phẩm chất:
Cụ thể:
* Đánh giá về năng lực (trừ 3 học sinh khuyết tật miễn đánh giá: Khối 3:
1 HS; Khối 4,5: 2 HS):
+ Lớp 1,2,3:
Mứcđạt
|
Năng lực cốt lõi
|
Năng lực chung
|
Năng lực đặc thù
|
Tự chủ và tự học
|
Giao tiếp và hợp tác
|
CQVĐ và sáng tạo
|
Ngôn ngữ
|
Tính toán
|
Khoa học
|
Thẩm mỹ
|
Thể chất
|
Tốt
|
286
|
290
|
280
|
287
|
260
|
260
|
255
|
260
|
Đạt
|
72
|
68
|
78
|
71
|
98
|
98
|
103
|
98
|
CCG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+ Lớp 4,5:
Mức đạt
|
Tự phục vụ, tự quản
|
Hợp tác
|
Tự học và GQ vấn đề
|
Tốt
|
163
|
190
|
163
|
Đạt
|
69
|
42
|
69
|
CCG
|
0
|
0
|
0
|
* Đánh giá về Phẩm chất:
+ Lớp 1,2,3:
Mức đạt
|
Yêu nước
|
Nhân ái
|
Chăm chỉ
|
Trung thực
|
Trách nhiệm
|
Tốt
|
338
|
333
|
286
|
338
|
321
|
Đạt
|
20
|
25
|
72
|
20
|
37
|
CCG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
+ Lớp 4,5:
Mức đạt
|
Chăm học, chăm làm
|
Tự tin, trách nhiệm
|
Trung thực, kỷ luật
|
Đoàn kết, yêu thương
|
Tốt
|
163
|
139
|
163
|
188
|
Đạt
|
69
|
93
|
69
|
44
|
CCG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.3.3. Các cuộc giao lưu do cấp trên tổ chức.
Tham gia các cuộc thi/ giao lưu do PGD ĐT, BGD ĐT và một số tổ chức khác phối hợp tổ chức, như Cuộc thi TNTV, TNTT, Sân chơi “Đấu trường Vioedu”, Violympic Toán bằng tiếng Anh, Toán Tiếng Việt, giao lưu HSG các môn TDTT, Sơn ca; cuộc thi Olympic Tiếng Anh (IOE), TOEFL; cuộc thi “Giao thông học đường”, Cuộc thi “An toàn giao thông cho nụ cười ngày mai”, Cuộc thi “Viết thư quốc tế UPU” ... (phụ trách: GVCN, đ/c Dương, Chung, Tuyên, Yến, Nhung, Bính, Phương, Thảo). Tham gia đầy đủ, có chất lượng các cuộc thi vẽ, thi tìm hiểu theo các nội dung do cấp trên tổ chức (đ/c Yến, Thảo).
1.4. Khen thưởng cuối năm:
+ Khối 1,2,3
Nội dung khen thưởng
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
Khen thưởng HS Hoàn thành xuất sắc
|
116
|
33,5
|
Khen thưởng HS tiêu biểu Hoàn thành tốt
|
139
|
40,2
|
+Khối 4,5
Nội dung khen thưởng
|
Số lượng
|
Tỉ lệ
|
Khen thưởng HS đạt thành tích Xuất sắc toàn diện
|
116
|
50
|
Khen thưởng HS đạt thành tích Vượt trội môn học
|
64
|
27,6
|
2. Giáo viên
2.1. Các kì giao lưu:
Tham gia đầy đủ, có chất lượng các cuộc thi do SGD và PGD tổ chức.
+ Tham gia thi Viết chữ đẹp cấp huyện và đạt giải cao (đ/c Thắm, Yến), cấp TP (nếu có);
+ 100% tham gia thi GVG cấp trường (Tháng 10,11/2022), tỷ lệ 75-80% đạt;
+ Tham gia thi GVDG cấp huyện: Đ/c Thắm, đ/c Phương, đ/c Yến, đ/c Oanh.
+ Tham gia thi GVDG cấp TP: Đ/c Oanh, đ/c Phương.
+ 100% CBGV viết sáng kiến có chất lượng, áp dụng vào giảng dạy có hiệu quả;
+ 100% GV thực hiện công tác chuyển đổi số trong giảng dạy và làm hồ sơ, tham gia các cuộc thi do cấp trên tổ chức.
+ Tham gia thi bài giảng điện tử: 9 sản phẩm/5 khối, lớp.
2.2. Danh hiệu thi đua:
DHTĐ
|
Cấp trường
|
Cấp huyện
|
Cấp Thành phố
|
SL-TL
|
SL-TL
|
SL
|
TL
|
LĐTT
|
0
|
24= 100%
|
0
|
0
|
CSTĐ
|
0
|
3-4=12-16%
|
0
|
0
|
GVDG
|
16-20= 80-100%
|
0
|
1-2
|
5-10%
|
V. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Tổ chức biên chế lớp học sinh:
Khối/lớp
|
Giáo viên phụ trách
|
Số HS
|
Nữ
|
Dân tộc
|
Đội viên
|
Khuyết tật
|
HS
Chính sách
(Nghèo, CN)
|
1A
|
Tống Thị Bích Thủy
|
40
|
13
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1B
|
Lê Thị Phương
|
35
|
15
|
0
|
0
|
0
|
01
|
1C
|
Nguyễn Thị Thắm
|
38
|
19
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Khối 1
|
113
|
47
|
0
|
0
|
0
|
01
|
2A
|
Phạm Thị Phượng
|
42
|
22
|
0
|
0
|
0
|
02
|
2B
|
Phạm Thị Vang
|
41
|
18
|
0
|
0
|
0
|
02
|
2C
|
Ngô Thị Nhẫn
|
42
|
18
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Khối 2
|
125
|
58
|
0
|
0
|
0
|
04
|
3A
|
Vũ Thị Duyến
|
43
|
16
|
0
|
0
|
0
|
02
|
3B
|
Phạm Thị Kim Ngân
|
39
|
18
|
0
|
0
|
1
|
2
|
3C
|
Đoàn Thị Yến
|
39
|
17
|
0
|
0
|
0
|
01
|
Khối 3
|
121
|
51
|
0
|
0
|
0
|
05
|
4A
|
Nguyễn Thị Thoa
|
35
|
15
|
0
|
35
|
0
|
02
|
4B
|
Đào Thị Thúy
|
38
|
19
|
0
|
38
|
0
|
01
|
4C
|
Nguyễn Thị Tâm
|
35
|
17
|
1
|
34
|
1
|
01
|
Khối 4
|
108
|
51
|
1
|
108
|
1
|
4
|
5A
|
Vũ Thị Oanh
|
34
|
20
|
0
|
34
|
0
|
0
|
5B
|
Nguyễn Thị Liên Hương
|
29
|
12
|
0
|
29
|
0
|
0
|
5C
|
Nguyễn Viết Dương
|
29
|
13
|
0
|
29
|
0
|
0
|
5D
|
Trần Thị Tin
|
32
|
13
|
1
|
32
|
1
|
01
|
Khối 5
|
124
|
58
|
1
|
124
|
1
|
1
|
Tổng chung toàn trường
|
591
|
265
|
2
|
232
|
3
|
15
|
2.Thực hiện kế hoạch thời gian của năm học
Học kỳ I
|
Học kỳ II
|
Tựu trường
|
Khai giảng
|
Ngày bắt đầu HK I
|
Ngày kết thúc HKI
|
Ngày bắt đầu HK II
|
Ngày kết thúc HK II
|
Kết thúc năm học
|
22/8 (K1)
29/8 (K2-5)
|
5/9/2022
(Thứ Hai)
|
06/9/2022
(Thứ Ba)
|
13/01/2023
(Thứ Sáu)
|
16/01/2023
(Thứ Hai)
|
21/5/2023
(Thứ Sáu)
|
28/5/2023
(Thứ Sáu)
|
- Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày trên cơ sở đảm bảo 9 buổi/tuần, không quá 7 tiết/ngày: Sáng 4 tiết, chiều 3 tiết, mỗi tuần 32 tiết, thời gian 35-40’/1 tiết; Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế theo khung thời gian 35 tuần thực học (HK I: 18 tuần, HK II: 17 tuần);
Căn cứ điều kiện thực tế thời gian trong năm học (các ngày nghỉ lễ theo quy định trùng vào các ngày học, có kế hoạch dạy bù, chuẩn bị các phương án cho các ngày nghỉ khác vì lý do bất khả kháng nếu có ...).
3. Thực hiện có hiệu quả chương trình giáo dục phổ thông ở các khối lớp:
3.1. Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018 đối với lớp 1,2,3.
- Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018 theo Thông tư 32/2018 ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT về Chương trình giáo dục phổ thông và Công văn số 3866/BGDDT-GDTH ngày 26/8/2019 "Hướng dẫn về việc tổ chức dạy học lớp 1 năm học 2020 - 2021"; Công văn 3535/BGDĐT ngày 19/8/2019 về việc hướng dẫn thực hiện nội dung Hoạt động trải nghiệm;
- Thực hiện dạy học các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc theo quy định của Chương trình và môn học tự chọn (Tiếng Anh); Ngoài ra, lớp 1, lớp 2, lớp 3 sẽ dạy thêm một số tiết tăng cường để củng cố kiến thức, kĩ năng, thực hành kiến thức đã học môn Toán và Tiếng Việt; T/c một số câu lạc bộ sau giờ học chính thức, đáp ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh: Câu lạc bộ Thể dục thể thao, Âm nhạc, Mĩ thuật, TA, sinh hoạt Đội, Toán, TV....
- Tổ khối chuyên môn thảo luận linh hoạt sắp xếp nội dung, thời lượng, dạy học tích hợp, dạy theo chủ đề, thống nhất xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và HĐGD để triển khai dạy học trong tình hình dịch bệnh ổn định, dự phòng phương án dạy học trong trường hợp dịch bệnh, thiên tai diễn biến phức tạp.
3.2. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2006 đối với Lớp 4,5:
- Tiếp tục thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 về việc Ban hành Chương trình giáo dục phổ thông theo hướng tinh giản, tiếp cận chương trình GDPT 2018; Công văn số 4612/BGD ĐT-GDTrH, ngày 03/10/2017 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục phổ thông hiện hành theo định hướng phát triển năng lực và phẩm chất học sinh từ năm học 2017-2018; Công văn số 5842/BGDĐT-VP, ngày 01/9/2011 về việc hướng dẫn chung về điều chỉnh nội dung dạy học các môn học cấp tiểu học;
- Các tổ khối sinh hoạt chuyên môn: Rà soát chương trình, điều chỉnh nội dung dạy học một cách hợp lý nhằm đáp ứng yêu cầu, mục tiêu giáo dục của từng khối lớp, phù hợp với đối tượng học sinh, đồng thời từng bước thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực của học sinh trên nguyên tắc: đảm bảo yêu cầu chuẩn kiến thức, kĩ năng và phù hợp điều kiện thực tế; tinh giản những nội dung chồng chéo, trùng lặp giữa các môn học, giữa các khối lớp trong cấp học và các nội dung quá khó, chưa thực sự cấp thiết đối với học sinh tiểu học; sắp xếp, điều chỉnh nội dung dạy học theo các chủ đề học tập phù hợp với đối tượng học sinh. Tập trung vào đổi mới phương pháp dạy và học theo hướng phát triển năng lực HS, đổi mới cách thức tổ chức các hoạt động giáo dục sao cho nhẹ nhàng, tự nhiên, hiệu quả nhằm phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh; tạo điều kiện cho HS được học các môn tự chọn (Tiếng Anh, Tin học...) và tham gia các HĐGD nhằm đảm bảo mục tiêu giáo dục toàn diện HS.
- Trên cơ sở rà soát chương trình, điều chỉnh nội dung dạy học, các tổ khối thảo luận, xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và HĐGD để triển khai dạy trong tình hình dịch bệnh ổn định, dự phòng phương án dạy học trong trường hợp dịch bệnh, thiên tai diễn biến phức tạp; Chú trọng giáo dục đạo đức lối sống, giá trị sống, kĩ năng sống, hiểu biết xã hội; dạy lồng ghép, tích hợp kiến thức địa phương, QPAN trong các bài học và HĐGD, trong các hoạt động ngoại khóa, HĐTN, các phong trào của Đoàn, Đội; tạo môi trường cho HS được trải nghiệm, vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn.
- Ngoài các môn học bắt buộc, tổ chức dạy học các môn học tự chọn (Tiếng Anh,Tin học lớp 4,5) và một số câu lạc bộ đáp ứng ứng nhu cầu, sở thích, năng khiếu của học sinh: Câu lạc bộ Âm nhạc, MT, Thể dục thể thao, Tiếng Anh, Toán, TV, Sinh hoạt Đội, phát triển văn hóa đọc,....Thực hiện kế hoạch Giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng yêu cầu CTGDPT 2018 theo công văn 3799/BGDĐT-GDTH ngày 01/9/2021 của BGDĐT.
4. Phân phối thời lượng các môn học và hoạt động giáo dục
TT
|
HĐGD
|
Số tiết lớp 1
|
Số tiết lớp 2
|
Số tiết lớp 3
|
Số tiết lớp 4
|
Số tiết lớp 5
|
|
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
HKI
|
HKII
|
Tổng
|
KI
|
KII
|
I. Môn học bắt buộc
|
1
|
Tiếng Việt
|
420
|
216
|
204
|
350
|
180
|
170
|
245
|
126
|
119
|
280
|
144
|
136
|
280
|
144
|
136
|
2
|
Toán
|
105
|
54
|
51
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
175
|
90
|
85
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
4
|
Tự nhiên và xã hội
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Khoa học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
6
|
Lịch sử và Địa lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
7
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
8
|
Tin học và Công nghệ
|
|
|
|
|
|
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Kĩ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
9
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
10
|
Ngoại ngữ 1
|
|
|
|
|
|
|
140
|
72
|
68
|
|
|
|
|
|
|
II. Hoạt động Giáo dục bắt buộc
|
1
|
Hoạt động trải nghiệm/
GDTT (Tích hợp nd Giáo dục địa phương)
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
51
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
III. Môn học tự chọn
|
1
|
Ngoại ngữ 1
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
|
|
|
105
|
54
|
51
|
105
|
54
|
31
|
2
|
Tin học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động củng cố, tăng cường (Số tiết tăng cường buổi học thứ 2 của mỗi môn học và HĐGD)
|
1
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Toán)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
70
|
18
|
17
|
2
|
HĐ tự học có hướng dẫn (TV)
|
70
|
36
|
34
|
70
|
36
|
34
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
3
|
Đọc sách
|
|
|
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
35
|
18
|
17
|
4
|
HĐ tự học có hướng dẫn (MT)
|
35
|
18
|
17
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
LS-ĐL địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1120
|
|
|
1120
|
|
|
1120
|
|
|
1120
|
|
|
1120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thời khóa biểu và số lượng tiết học các môn học, HĐGD thực hiện theo tuần trong năm học.
KHỐI I:
TUẦN .....
|
THỜI GIAN
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Điều chỉnh kế hoạch tuần
|
Buổi
|
Tiết học
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
Sáng
|
1
|
HĐTN
|
T.Việt
|
T. Anh
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
2
|
Toán
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
3
|
T. Việt
|
Toán
|
T.Việt
|
TN-XH
|
GDTC
|
|
|
4
|
T. Việt
|
Mĩ thuật
|
Toán (BS)
|
Toán
|
TN-XH
|
|
|
Chiều
|
5
|
Đạo đức
|
SHCM
|
MT (BS)
|
T.Anh
|
TV (BS)
|
|
|
6
|
TV (BS)
|
T. Việt
|
T.Việt
|
Toan (BS)
|
|
7
|
GDTC
|
Âm nhạc
|
HĐTN
|
HĐTN
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
32
|
|
TỔNG HỢP
|
TT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
I. Môn học bắt buộc
|
1
|
Tiếng Việt
|
420
|
|
2
|
Toán
|
105
|
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
|
4
|
Tự nhiên và xã hội
|
70
|
|
5
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
|
6
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
105
|
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
7
|
Hoạt động trải nghiệm:
|
105
|
|
III. Môn học tự chọn
|
8
|
Ngoại ngữ 1
|
70
|
|
IV. Hoạt động củng cố tăng cường
|
1
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Toán)
|
70
|
|
2
|
HĐ tự học có hướng dẫn (TV)
|
70
|
|
3
|
HĐ tự học có hướng dẫn (đọc sách)
|
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1120 tiết
|
|
V. Hoạt động theo nhu cầu người học
|
1
|
CLB TNTV, Violympic Toán
|
35
|
4 tiết/tuần
x 35 tuần
|
2
|
CLB ÂN, MT
|
35
|
3
|
CLB NN
|
35
|
4
|
SH đội, trò chơi, ...
|
35
|
5
|
Liên kết KNS
|
35
|
|
6
|
Liên kết TA
|
0
|
|
VI. Sinh hoạt chuyên môn
|
|
Nâng cao chất lượng dạy học các môn Toán, Tiếng Việt lớp 1 theo CTGDPT 2018
|
|
2 chuyên đề/năm
(Tổ/nhóm: 2)
|
VII. Các ngày nghỉ trong năm: 11
|
01/01(DL)
|
Tết Dương lịch: 01 ngày
|
|
|
|
Tết Âm lịch: 05 ngày
|
|
|
30/4 (DL)
|
Ngày chiến thắng
|
|
|
01/5 (DL)
|
Ngày Quốc tế lao động
|
|
|
02/9 (DL)
|
Quốc khánh: ngày 02/9 và 01 ngày liền kề trước hoặc sau
|
|
|
10/3(AL)
|
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
|
|
|
Tổng số tiết học kỳ I
|
576
|
|
Tổng số tiết học kỳ II
|
544
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHỐI II
TUẦN .....
|
THỜI GIAN
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Điều chỉnh kế hoạch tuần
|
Buổi
|
Tiết học
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
Sáng
|
1
|
HĐTN
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
Toán
|
|
|
2
|
Toán
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
GDTC
|
|
|
3
|
T.Việt
|
Toán
|
GDTC
|
TN-XH
|
T.Việt
|
|
|
4
|
T.Việt
|
T.Anh
|
Toán
|
Toán
|
T.Việt
|
|
|
Chiều
|
5
|
Mĩ thuật
|
TN-XH
|
T.Anh
|
SHCM
|
Toán (BS)
|
|
|
6
|
Đạo đức
|
T.Việt (BS)
|
HĐTN
|
T.Việt (BS)
|
|
|
7
|
Đọc sách
|
Âm nhạc
|
Toán (BS)
|
HĐTN
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
32
|
|
TỔNG HỢP
|
TT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
I. Môn học bắt buộc
|
1
|
Tiếng Việt
|
350
|
|
2
|
Toán
|
175
|
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
|
4
|
Tự nhiên và xã hội
|
70
|
|
5
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
|
6
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
70
|
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
7
|
Hoạt động trải nghiệm:
|
105
|
|
III. Môn học tự chọn
|
8
|
Ngoại ngữ 1
|
70
|
|
IV. Hoạt động củng cố tăng cường
|
1
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Toán)
|
70
|
|
2
|
HĐ tự học có hướng dẫn (TV)
|
70
|
|
3
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Đọc sách)
|
35
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1 120
|
|
V. Hoạt động theo nhu cầu người học
|
1
|
CLB TNTV, Violympic Toán
|
35
|
4 tiết/tuần
x 35 tuần
|
2
|
CLB ÂN, MT
|
35
|
3
|
CLB NN, Tin học
|
35
|
4
|
SHđội, trò chơi, ...
|
35
|
5
|
Liên kết KNS
|
35
|
|
6
|
Liên kết TA
|
0
|
|
VI. Sinh hoạt chuyên môn
|
|
Nâng cao chất lượng dạy học các môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 theo CTGDPT 2018
|
|
2 chuyên đề/năm
(Tổ/nhóm: 1, toàn trường: 1)
|
VII. Các ngày nghỉ trong năm: 11
|
01/01(DL)
|
Tết Dương lịch: 01 ngày
|
|
|
|
Tết Âm lịch: 05 ngày
|
|
|
30/4 (DL)
|
Ngày chiến thắng
|
|
|
01/5 (DL)
|
Ngày Quốc tế lao động
|
|
|
02/9 (DL)
|
Quốc khánh: ngày 02/9 và 01 ngày liền kề trước hoặc sau
|
|
|
10/3(AL)
|
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
|
|
|
Tổng số tiết học kỳ I
|
576
|
|
Tổng số tiết học kỳ II
|
544
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1 120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHỐI III:
TUẦN .....
|
THỜI GIAN
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Điều chỉnh kế hoạch tuần
|
Buổi
|
Tiết học
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
Sáng
|
1
|
HĐTN
|
T. Việt
|
T. Việt
|
T. Việt
|
T. Anh
|
|
|
2
|
T. Việt
|
Toán
|
T. Việt
|
Toán
|
T. Việt
|
|
|
3
|
T. Việt
|
GDTC
|
Toán
|
Âm nhạc
|
T.oán
|
|
|
4
|
Toán
|
Công nghệ
|
TN-XH
|
T. Anh
|
HĐTN
|
|
|
Chiều
|
5
|
Đạo đức
|
T. Anh
|
Toán (BS)
|
TV (BS)
|
SHCM
|
|
|
6
|
T.Anh
|
TNXH
|
GDTC
|
Tin
|
|
|
7
|
Đọc sách
|
Mĩ thuật
|
HĐTN
|
Toán (BS)
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
32
|
|
TỔNG HỢP
|
TT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
I. Môn học bắt buộc
|
1
|
Tiếng Việt
|
245
|
|
2
|
Toán
|
175
|
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
|
4
|
Tự nhiên và xã hội
|
70
|
|
5
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
70
|
|
6
|
Tin học và Công nghệ
|
70
|
|
7
|
Giáo dục thể chất
|
70
|
|
8
|
Ngoại ngữ 1
|
140
|
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc (GDTT)
|
1
|
Hoạt động trải nghiệm:
|
105
|
|
III. Môn học tự chọn
|
|
|
|
|
IV. Hoạt động củng cố tăng cường
|
1
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Toán)
|
70
|
|
2
|
HĐ tự học có hướng dẫn (TV)
|
35
|
|
3
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Đọc sách)
|
35
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1120
|
|
V. Hoạt động theo nhu cầu người học
|
1
|
CLB TDTT
|
35
|
4 tiết/tuần
x 35 tuần
|
2
|
CLB ÂN, MT
|
35
|
3
|
CLB NN, TNTV, Violympic Toán
|
35
|
4
|
SHđội, trò chơi, ...
|
35
|
4
|
Liên kết KNS
|
35
|
|
5
|
Liên kết TA
|
35
|
|
VI. Sinh hoạt chuyên môn
|
|
Dạy học Lớp 3 theo chương trình GDPT 2018: Toán, TV, HĐTN...
|
|
4 chuyên đề/năm
(Tổ/nhóm: 2, toàn trường: 2)
|
VII. Các ngày nghỉ trong năm: 11
|
01/01(DL)
|
Tết Dương lịch: 01 ngày
|
|
|
|
Tết Âm lịch: 05 ngày
|
|
|
30/4 (DL)
|
Ngày chiến thắng
|
|
|
01/5 (DL)
|
Ngày Quốc tế lao động
|
|
|
02/9 (DL)
|
Quốc khánh: ngày 02/9 và 01 ngày liền kề trước hoặc sau
|
|
|
10/3(AL)
|
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
|
|
|
Tổng số tiết học kỳ I
|
576
|
|
Tổng số tiết học kỳ II
|
544
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1 120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHỐI IV:
TUẦN .....
|
THỜI GIAN
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Điều chỉnh kế hoạch tuần
|
Buổi
|
Tiết học
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
Sáng
|
1
|
GDTT
|
Chính tả
|
KC
|
TLV
|
TLV
|
|
|
2
|
Toán
|
LTVC
|
Mĩ thuật
|
LTVC
|
Thể dục
|
|
|
3
|
Tập đọc
|
Toán
|
Tập đọc
|
Thể dục
|
Toán
|
|
|
4
|
Đạo đức
|
Khoa học
|
Toán
|
Toán
|
Khoa học
|
|
|
Chiều
|
5
|
SHCM
|
T. Anh
|
Địa lý
|
Kĩ thuật
|
Toán (BS)
|
|
|
6
|
Lịch sử
|
Toán
|
TV (BS)
|
Âm nhạc
|
|
|
7
|
Đọc sách
|
T. Anh
|
T. Anh
|
GDTT
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
32
|
|
TỔNG HỢP
|
TT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
I. Môn học bắt buộc
|
1
|
Tiếng Việt
|
280
|
|
2
|
Toán
|
175
|
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
|
4
|
Khoa học
|
70
|
|
5
|
Lịch sử & Địa lý
|
70
|
|
6
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
70
|
|
7
|
Kỹ thuật
|
35
|
|
8
|
Thể dục
|
70
|
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc
|
1
|
GDTT (Chào cờ đầu tuần và Sinh hoạt lớp)
|
70
|
|
2
|
GDNGLL
|
35
|
|
III. Môn học tự chọn
|
1
|
Tin học
|
35
|
|
2
|
Ngoại ngữ 1
|
70
|
|
IV. Hoạt động củng cố tăng cường
|
1
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Toán)
|
35
|
|
2
|
HĐ tự học có hướng dẫn (TV)
|
70
|
|
3
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Đọc sách)
|
35
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1 120
|
|
V. Hoạt động theo nhu cầu người học
|
1
|
CLB TDTT
|
35
|
4 tiết/tuần
x 35 tuần
|
2
|
CLB ÂN, MT,
|
35
|
3
|
CLB TA, TNTV, Violympic Toán
|
35
|
4
|
SH đội, trò chơi dân gian, SH sao, ...
|
35
|
5
|
Liên kết KNS
|
35
|
|
6
|
Liên kết TA
|
70
|
|
VI. Sinh hoạt chuyên môn
|
|
- Dạy học phát triển PC, NL HS tiếp cận chương trình GDPT mới.
- Dạy học theo chủ đề/ tích hợp liên môn
|
|
2 chuyên đề/năm
(Tổ/nhóm: 1, Toàn trường: 1)
|
VII. Các ngày nghỉ trong năm: 11
|
01/01(DL)
|
Tết Dương lịch: 01 ngày
|
|
|
|
Tết Âm lịch: 05 ngày
|
|
|
30/4 (DL)
|
Ngày chiến thắng
|
|
|
01/5 (DL)
|
Ngày Quốc tế lao động
|
|
|
02/9 (DL)
|
Quốc khánh: ngày 02/9 và 01 ngày liền kề trước hoặc sau
|
|
|
10/3(AL)
|
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
|
|
|
Tổng số tiết học kỳ I
|
576
|
|
Tổng số tiết học kỳ II
|
544
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHỐI V:
TUẦN .....
|
THỜI GIAN
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Ngày/tháng
|
Điều chỉnh kế hoạch tuần
|
Buổi
|
Tiết học
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
Sáng
|
1
|
GDTT
|
Âm nhạc
|
Kể chuyện
|
TLV
|
T. Anh
|
|
|
2
|
Tập đọc
|
Toán
|
Tập đọc
|
LTVC
|
TLV
|
|
|
3
|
Toán
|
Chính tả
|
Toán
|
Toán
|
Toán
|
|
|
4
|
Đạo đức
|
LTVC
|
T. Anh
|
T. Anh
|
Địa lý
|
|
|
Chiều
|
5
|
Khoa học
|
Lịch sử
|
SHCM
|
Mĩ thuật
|
TV (BS)
|
|
|
6
|
Đọc sách
|
Kĩ thuật
|
Khoa học
|
Thể dục
|
|
|
7
|
Thể dục
|
Toán (BS)
|
Toán (BS)
|
GDTT
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
32
|
|
TỔNG HỢP
|
TT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
I. Môn học bắt buộc
|
1
|
Tiếng Việt
|
280
|
|
2
|
Toán
|
175
|
|
3
|
Đạo đức
|
35
|
|
4
|
Khoa học
|
70
|
|
5
|
Lịch sử & Địa lý
|
70
|
|
6
|
Nghệ thuật (Âm nhạc, Mỹ thuật)
|
70
|
|
7
|
Kỹ thuật
|
35
|
|
8
|
Thể dục
|
70
|
|
II. Hoạt động giáo dục bắt buộc (GDTT)
|
1
|
GDTT (Chào cờ đầu tuần và Sinh hoạt lớp)
|
70
|
|
2
|
GDNGLL
|
|
|
III. Môn học tự chọn
|
1
|
Tin học
|
0
|
|
2
|
Ngoại ngữ 1
|
105
|
|
IV. Hoạt động củng cố tăng cường
|
1
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Toán)
|
70
|
|
2
|
HĐ tự học có hướng dẫn (TV)
|
35
|
|
3
|
HĐ tự học có hướng dẫn (Đọc sách)
|
35
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1120
|
|
V. Hoạt động theo nhu cầu người học
|
1
|
CLB TDTT
|
35
|
4 tiết/tuần
x 35 tuần
|
2
|
CLB ÂN, MT
|
35
|
3
|
CLB TA, TNTV, Violympic Toán
|
35
|
4
|
SH đội, trò chơi, ...
|
35
|
5
|
Liên kết KNS
|
35
|
|
6
|
Liên kết TA
|
70
|
|
VI. Sinh hoạt chuyên môn
|
|
- Dạy học phát triển PC, NL HS tiếp cận chương trình GDPT mới.
- Dạy học theo chủ đề/ tích hợp liên môn
|
|
2 chuyên đề/năm
(Tổ/nhóm: 1, Toàn trường 1)
|
VII. Các ngày nghỉ trong năm: 11
|
01/01 (DL)
|
Tết Dương lịch: 01 ngày
|
|
|
|
Tết Âm lịch: 05 ngày
|
|
|
30/4 (DL)
|
Ngày chiến thắng
|
|
|
01/5 (DL)
|
Ngày Quốc tế lao động
|
|
|
02/9 (DL)
|
Quốc khánh: ngày 02/9 và 01 ngày liền kề trước hoặc sau
|
|
|
10/3 (AL)
|
Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
|
|
|
Tổng số tiết học kỳ I
|
576
|
|
Tổng số tiết học kỳ II
|
544
|
|
Tổng số tiết/năm học
|
1 120
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Kế hoạch dạy bù ngày nghỉ lễ trong năm học
(Phụ lục đính kèm)
7. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.
- Bộ phận chuyên môn trường xác định bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, đáp ứng được yêu cầu giáo dục hiện nay và yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 là một nhiệm vụ quan trọng, quyết định chất lượng dạy và học. Nội dung bồi dưỡng tập trung vào các vấn đề:
+Nghiên cứu Chương trình phổ thông 2018.
+Bồi dưỡng giáo viên dạy lớp 1,2,3 theo chương trình thay sách.
+ Đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, dạy học trải nghiệm, sáng tạo (Lớp 1,2,3), các lớp 4,5 dạy học theo định hướng phát triển NL, PC HS, tiếp cận với chương trình giáo dục phổ thông mới.
+ Bồi dưỡng trình độ ngoại ngữ, Tin học, sử dụng các phần mềm trong dạy học trực tiếp, trực tuyến...
* Biện pháp, hình thức bồi dưỡng:
- Dựa trên kết quả đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học, Ban giám hiệu, Tổ chuyên môn tư vấn giáo viên xây dựng kế hoạch bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
- Thực hiện tập huấn nghiêm túc, tích cực các đợt bồi dưỡng về Chương trình giáo dục phổ thông 2018, chương trình thay sách lớp 1,2,3.
- Trường tổ chức các đợt SHCM, thảo luận về thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông 2018, chương trình thay sách lớp 1,2,3 cho tất cả các giáo viên trong trường.
- Sinh hoạt chuyên môn tập trung: Thảo luận xây dựng KHDH các môn học và hoạt động giáo dục, xây dựng kế hoạch bài dạy theo hướng phát triển năng lực, phẩm chất HS; bồi dưỡng GV theo các Modun, ĐM PPDH, kiểm tra đánh giá HS; Thảo luận, lên chuyên đề về: Đổi mới PPDH, Dạy học theo chương trình và SGK mới lớp 1,2,3; Dạy học theo định hướng phát triển năng lực HS, tiếp cận chương trình GDPT 2018; dạy học trải nghiệm, tích hợp liên môn; dạy học theo định hướng giáo dục STEM, vận dụng sơ đồ tư duy trong dạy và học...; tập huấn, bồi dưỡng cách sử dụng các phần mềm dạy học trực tiếp và trực tuyến, cách soạn bài giảng E-Learning... Ngoài ra khuyến khích giáo viên tự học tập, bồi dưỡng, rút kinh nghiệm và giúp đỡ nhau qua học trực tuyến và dự giờ đồng nghiệp.
8. Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học.
8.1. Đổi mới phương pháp, hình thức dạy học:
- Tích cực đổi mới phương pháp và hình thức dạy học, thực hiện nội dung dạy học theo hướng tiếp cận Chương trình giáo dục phổ thông 2018; vận dụng phù hợp những thành tố tích cực của các mô hình, phương thức giáo dục tiên tiến nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục: GD STEM, dạy học trải nghiệm, tích hợp liên môn, tích hợp nội dung giáo dục địa phương, dạy học theo chủ đề, vận dụng sáng tạo kiến thức vào thực tế đời sống, dạy học phân hóa, ....
- Tiếp tục triển khai dạy học theo phương pháp Bàn tay nặn bột, sắp xếp nội dung dạy học một cách phù hợp, thuận lợi để áp dụng phương pháp Bàn tay nặn bột; thực hiện dạy học Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch, khuyến khích giáo viên thiết kế nội dung học tập bằng cách sắp xếp lại từ các bài học riêng lẻ trong sách giáo khoa thành từng bài học theo chủ đề, trong đó mỗi chủ đề có thể dạy trong 2 đến 3 tiết để tạo điều kiện hoàn thành nhiệm vụ dạy học hiệu quả.
- Chỉ đạo giáo viên thể hiện sự đổi mới thông qua xây dựng Kế hoạch bài dạy, bài giảng trên lớp. Đổi mới nd, hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động nghiên cứu bài học, dự giờ.
8.2. Dạy học tích hợp và lồng ghép:
- Chỉ đạo giáo viên dạy học lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh; giáo dục pháp luật, chú trọng tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển đảo; bảo vệ môi trường; giáo dục An toàn giao thông,…theo hướng dẫn của Bộ GDĐT. Cập nhật các nội dung học tập gắn với thời sự quê hương, đất nước, số liệu thống kê đối với các môn Lịch sử, Địa lí, …
- Tuyên truyền giáo dục về phòng chống dịch bệnh Covid-19, những việc cần làm bảo vệ sức khỏe bản thân và cộng đồng.
- Kết hợp với Đoàn TN, Đội TNTP tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp, các buổi tuyên truyền măng non, các đợt thi vẽ tranh, kể chuyện,.... nhằm giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh.
8.3. Đổi mới cách kiểm tra, đánh giá.
- Đối với lớp 1,2,3 thực hiện chương trình Giáo dục phổ thông 2018 được đánh giá theo quy định tại thông tư 27/2020/TT- BGDĐT ngày 4 tháng 9 năm 2020 của Bộ giáo dục và Đào tạo về đánh giá học sinh tiểu học.
- Các khối lớp 4,5 thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 22/2016/TT- BGDĐT ngày 22 tháng 9 năm 2016 của Bộ giáo dục và Đào tạo.
- Tăng cường đánh giá thường xuyên bằng nhận xét, trong đó chú trọng nhận xét của giáo viên về sự tiến bộ của học sinh hoặc có biện pháp tư vấn những điểm học sinh cần cố gắng để động viên, giúp đỡ học sinh kịp thời.
- Chỉ đạo sát sao các khối lớp thảo luận, xây dựng ma trận đề và ra đề kiểm tra theo ma trận đề đã xây dựng.
8.4. Đẩy mạnh ứng dựng công nghệ thong tin trong dạy học
- Tiếp tục tổ chức các buổi bồi dưỡng về công nghệ thông tin cho giáo viên, ngoài bồi dưỡng thiết kế kế hoạch bài dạy theo tinh thần đổi mới, thiết kế bài giảng điện tử, t/c bồi dưỡng sử dụng các phần mềm trong dạy học trực tiếp, trực tuyến, t/c các trò chơi học tập, tạo sân chơi học tập bổ ích cho các em, sẵn sàng ứng phó với tình hình dịch bệnh, thiên tai.
- Ban giám hiệu dự giờ, thăm lớp giáo viên thường xuyên để tư vấn, giúp đỡ giáo viên về cách sử dụng hiệu quả đồ dùng dạy học, cách thức ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
- GV tích cực sử dụng các phần mềm dạy học, phù hợp với nội dung, chương trình bộ môn, tạo không khí học tập sôi nổi, khắc sâu kiến thức trọng tâm, nhưng tránh hình thức và quá lạm dụng CNTT.
- Phát động phong trào giáo viên thiết kế các bài giảng, giáo án điện tử có sáng tạo, chất lượng phục vụ giảng dạy để các giáo viên cùng tham khảo, học tập, tham gia các cuộc giao lưu mà ngành tổ chức.
- Thành lập nhóm GV hỗ trợ ứng dụng CNTT nhằm khuyến khích GV tự học, tự bồi dưỡng, nâng cao trình độ tin học, ứng dụng CNTT trong dạy học, đồng thời hỗ trợ, giúp đỡ GV một cách kịp thời khi gặp khó khăn trong việc ứng dụng CNTT vào dạy học hằng ngày.
9. Dạy học đối với HS có hoàn cảnh khó khăn
Năm học 2022-2023, trường có 3 HS khuyết tật và gần 20 em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn: mồ côi bố hoặc mẹ, bố mẹ ly hôn, bố mẹ đi làm ăn xa … phải ở với ông bà, ... BGH, GVCN quan tâm, tạo mọi điều kiện có thể để các em khuyết tật được học tập bình thường, học hòa nhập; giúp các em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn bằng các hình thức: Tặng sách vở, quần áo, miễn một số khoản đóng góp …giúp các em phấn khởi, tự tin, yên tâm học tập.
10. Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh chưa hoàn thành
10.1. Bồi dưỡng học sinh năng khiếu
- Thành lập các câu lạc bộ HS yêu thích các môn học Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Âm nhạc, TDTT, MT ... từ tháng đầu 9/2022, xây dựng kế hoạch, tiến hành bồi dưỡng từ tuần 2 tháng 9/2022 theo kế hoạch giáo dục của nhà trường, của tổ, khối, của riêng mỗi cá nhân giáo viên.
- Phân công GV phụ trách các CLB yêu thích các môn học: môn tiếng Anh : đ/c Chung, đ/c Nhung; các môn thể thao: đ/c Dương, đ/c Tuyên, đ/c Bính; Âm nhạc, MT: đ/c Bính, đ/c Thảo, đ/c Yến, Môn Toán, TV: GVCN. Quán triệt tinh thần: Mỗi GV cần phát huy năng lực sở trường, tinh thần tự giác, tích cực, sáng tạo, trách nhiệm cao để hoàn thành tốt công việc được giao.
10.2. Phụ đạo học sinh chưa hoàn thành
- GVCN, GV bộ môn lập danh sách học sinh tiếp thu chậm, còn gặp khó khăn trong học tập ngay từ cuối tháng 9 (Sau khi theo dõi các em học tập được 4 tuần). Hằng ngày, GVCN, GV bộ môn chủ động phụ đạo các em trong mỗi tiết học, nhất là các tiết bổ trợ ở buổi hai, không bỏ mặc HS.
- Giáo viên chủ nhiệm, GV dạy bộ môn phải quan tâm đến tất cả các đối tượng HS của lớp, có trách nhiệm phụ đạo học sinh yếu của bộ môn mình dạy thông qua việc dạy học cá nhân.
11. Công tác kiểm tra
- Tổ chức kiểm tra nội bộ hàng tháng theo đúng quy định và kế hoạch đã đề ra; kiểm tra chuyên đề và kiểm tra theo Chuẩn nghề nghiệp 100% GV.
- Hình thức kiểm tra: Có báo trước hoặc đột xuất.
- Tổ chức nghiêm túc các kì KSCL, lấy hiệu quả làm thước đo trọng tâm công tác giảng dạy của GV.
+ Tổ chức KTĐK 2 lần/ năm đối với tất cả các khối lớp vào CKI, CKII. Riêng môn Toán, TV K 4,5 kiểm tra 4 lần/năm.
+ Lịch kiểm tra theo Chuẩn phụ lục 5 KHGD nhà trường và căn cứ theo sự chỉ đạo của PGD&ĐT qua công văn và lịch công tác.
+ PGD tổ chức KSCL Toán, TV, T. Anh K5 vào CKI, CKII. KQ: phấn đấu đạt mức bình quân chung của huyện trở lên.
12. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn
a) Thời gian, số lượng:
- Tham gia sinh hoạt chuyên môn cụm liên trường: 2 đợt/năm học
+ Đợt 1: Tháng 9/2022
+ Đợt 2: Tháng 3,4/2022.
- Cấp huyện: Theo thời gian đăng ký của các trường và KH của PGDĐT huyện: Tháng 2/2023.
- Cấp thành phố: Theo kế hoạch PGD ĐT, SGD ĐT.
- Cấp trường: 01 lần/tháng.
- Theo tổ khối: 02 lần/tháng.
b) Nội dung:
- SHCM cấp trường: Triển khai học tập quy chế chuyên môn, những văn bản chỉ đạo mới về chuyên môn trong năm học 2022 - 2023. Tổ chức thảo luận, lên lớp chuyên đề về những nội dung trọng tâm của cấp học: Nghiên cứu chương trình GDPT 2018, dạy lớp 1,2,3 theo CTGDPT 2018, Tổ chức SHCM theo hướng NCBH, Tổ chức SH chuyên đề, HĐTN ... đổi mới PP, kỹ thuật đánh giá HS theo Thông tư 22/2016/BGD, TT27/2020/BGD; xd Ma trận và đề KTĐK theo Chuẩn KTKN và 3 mức độ yêu cầu của TT27/2020/TT-BGD ĐT và 4 mức độ yêu cầu của TT22/2016/TT/BGD, thảo luận bàn biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện....
- SHCM khối, tổ:
+Thực hiện rà soát, điều chỉnh nội dung các môn K4,5, xây dựng KHDH các môn học và HĐGD, Kế hoạch bài dạy theo hướng dẫn của công văn số 4612/BGD ĐT-GDTrH ngày 3/10/2021 về việc hướng dẫn thực hiện chương trình GDPT hiện hành theo định hướng phát triển NL, PC HS, công văn 3799/BGD ĐT-GDTrH ngày 01/9/2021 về việc thực hiện Kế hoạch giáo dục đối với lớp 5 đáp ứng chương trình GDPT 2018.
+Tổ chức SHCM theo NCBH căn cứ vào công văn số 1315/BGD ĐT-GDTrH ngày 16/4/2020 của BGDĐT, gồm 4 bước:
B1: Xây dựng kế hoạch bài học minh họa;
B2: Tổ chức dạy học minh họa và dự giờ;
B3: Phân tích bài học, RKN;
B4: Vận dụng kết quả sinh hoạt chuyên môn vào các bài học hàng ngày.
+ Sinh hoạt chuyên đề, tổ chức hoạt động trải nghiệm theo công văn HD số 3535/BGD ĐT- GDTrH ngày 19/8/2019 của BGD ĐT theo kế hoạch GD nhà trường.
- Đối với giáo viên dạy các môn chuyên, tự chọn tham gia các buổi chuyên môn chung của nhà trường (1 lần/ tháng). Ngoài ra tham gia SHCM theo nhóm bộ môn, cụm trường và huyện (1 lần/tháng); đồng thời cần tự học, tự nghiên cứu viết thu hoạch vào sổ SHCM (1 lần/tháng).
- Phân công các tổ, khối lên chuyên đề:
* Tổ 1,2,3:
Chuyên đề: Nâng cao chất lượng dạy học môn Toán, Tiếng Việt lớp 1 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018: (2 chuyên đề)
Chuyên đề: Nâng cao chất lượng dạy học các môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018: (2 chuyên đề)
Chuyên đề: Dạy lớp 3 theo chương trình GDPT 2018: 4 chuyên đề.
* Tổ 4,5:
Dạy học phát triển năng lực, phẩm chất HS, tiếp cận chương trình GDPT mới thông qua các môn học Toán, TV lớp 4,5 (2 chuyên đề)
Dạy học theo chủ đề/ tích hợp liên môn, thông qua các môn Toán, TV, K,S,Đ Lớp 4,5 (2 chuyên đề)
Ngoài ra các tổ, khối tiếp tục chủ động thực hiện việc SHCM theo hướng nghiên cứu bài học; Dạy học theo hướng trải nghiệm.
* Lịch tổ chức các chuyên đề trong năm học
TT
|
Tên chuyên đề
|
Quy mô
|
Tổ, khối/GV thực hiện
|
Thời gian
|
1
|
Dạy học lớp 3 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018: Toán, TV
|
Cấp trường
|
Tổ 1,2,3 (Đ/c Tuyên, đ/c Ngân, đ/c Duyến)
|
Tháng 8
|
2
|
Dạy Tiếng Việt 3 theo chương trình giáo dục phổ thông 2018, qua tiết Luyện tập: Từ chỉ đặc điểm; câu nêu đặc điểm”
|
Cấp Cụm
|
GVTT- Đ/c Vũ Thị Duyến
|
Tháng 9
|
3
|
Nâng cao chất lượng dạy học lớp 1, lớp 2 theo chương trình GDPT 2018
|
Cấp tổ, khối
|
Tổ 1,2,3
|
Tháng 10,11
|
4
|
Dạy học phát triển năng lực, phẩm chất HS, tiếp cận chương trình GDPT mới, thông qua các môn học Toán/TV lớp 4,5
|
Cấp tổ, khối
|
Tổ 4,5
|
Tháng 10, 11
|
5
|
Dạy Âm nhạc, Mĩ thuật lớp 3 theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018
|
Cấp trường
|
Đ/c Bính, đ/c Thảo
|
Tháng 11
|
6
|
T/c SHCM theo NCBH: “Đổi mới PPDH, KTĐG HS, phát triển NL, PC cho các em”
|
Cấp tổ, khối
|
Tổ 1,2,3; Tổ 4,5
|
Tháng 12
|
7
|
Nâng cao chất lượng dạy học lớp 1,2 theo chương trình GDPT 2018
|
Cấp tổ, khối
|
GV khối 1,2
|
Tháng 1/2023
|
8
|
Dạy học theo chủ đề, tích hợp liên môn
|
Cấp trường
|
Tổ 4,5
|
Tháng 1, 2/2023
|
9
|
Dạy Tiếng Việt lớp 3 theo chương trình GDPT 2018, thông qua, bài Luyện tập: MRVT về núi rừng; Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Khi nào?
|
Cấp huyện
|
Tổ 1,2,3- Đ/c Đoàn Thị Yến
|
Tháng 2/2023
|
10
|
Dạy Tiếng Anh 3 theo chương trình GDPT 2018
|
Cụm liên trường
|
Đ/c Nhung
|
Tháng 3/2023
|
11
|
Dạy học trải nghiệm, phát triển NL, PC HS
|
Cấp tổ, khối
|
GV khối 1-5
|
Tháng 4/2022
|
13. Tổ chức và tham gia các kỳ giao lưu
- Trường tổ chức thành lập câu lạc bộ các môn học: Văn nghệ, MT, TDTT, TA, Toán, TV... và chỉ đạo các đ/c giáo viên phụ trách các CLB t/c cho HS tham gia vào tiết 4 buổi hai để các em có điều kiện phát huy khả năng của mình, tham gia đầy đủ có hiệu quả các đợt giao lưu.
* Các hội thi do trường, PGD, SGD, BTC quốc gia tổ chức
- Đối với HS: + Hộị thi sơn ca cấp huyện: HS k1-5.
+ Thi các môn TDTT: cờ vua, bóng bàn, đá cầu: HS k3,4,5 (cấp trường, cấp huyện, cấp TP)
+ Tham gia cuộc thi IOE, TOEFL, Olympic Toán, “Giao thông học đường”, “Viết thư quốc tế UPU”, “An toàn giao thông cho nụ cười trẻ thơ”: HS K3,4,5 tham gia.
+ Tham gia sân chơi Vioedu (HS K3,4,5)
+ Tham gia các đợt KTĐK, KSCL đột xuất: 100% HS.
+ Tham gia thi TNTV, TNTT (HS K1-5);
- Đối với GV:+ Thi GVDG cấp trường, cấp huyện, cấp TP.
+ Thi viết chữ đẹp cấp huyện, TP.
+ Thi viết SK cấp trường, cấp huyện.
14. Tổ chức các hoạt động GDTT/NGLL nhằm phát triển năng lực, phẩm chất, KNS, giá trị sống cho HS.
14.1. Tổ chức các hoạt động giáo dục tập thể
Tháng
|
Chủ điểm
|
Nội dung trọng tâm
|
Hình thức tổ chức
|
Thời gian thực hiện
|
Người thực hiện
|
Lực lượng cùng tham gia
|
9/2022
|
Truyền thống nhà trường
|
-T/c HĐTN: Tìm hiểu truyền thống nhà trường; T/c HĐTN: “Trung thu nhớ Bác”
- T/c HĐTN: Tổng VSMT, quang cảnh, chăm sóc cây xanh.
|
Toàn trường
|
Chiều 9/9
23/9
|
TPT đội
BGH
|
CBGV và HSTT
|
10/2022
|
Truyền thống nhà trường
|
T/c HĐTN: “Chúng em với trường lớp Xanh, sạch, đẹp thân thiện” thông qua một số buổi lđ VSMT, quang cảnh, chăm sóc cây xanh.
|
Toàn trường
|
Chiều thứ Sáu tuần 4 hàng tháng
|
GVCN
|
CBGV, HSTT
|
11/2022
|
Tôn sư trọng đạo.
|
T/c HĐTN: SH dưới cờ, giao lưu VN nhân ngày 20/11
|
Toàn trường
|
Sáng 19/11
|
GVCN
|
CBGV TT
|
12/2022
|
Uống nước nhớ nguồn
|
Tổ chức thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ, HKPĐ, Nói chuyện về truyền thống QĐNDVN 22/12
|
Toàn trường
|
Sáng 22/12
|
TPT, GVCN
|
BGH, CCB xã
|
1/2023
|
Truyền thống dân tộc
|
T/c cho HS thăm quan trải nghiệm: Khám phá VB xưa và nay tại các di tích lịch sử: Đền Trạng, ...
|
Theo khối, lớp
|
Sáng 19/01
|
GVCN
|
Các đoàn thể trong nhà trường
|
2/2023
|
Mừng Đảng, mừng Xuân
|
- TTGD ý nghĩa lịch sử ngày thành lập Đảng, tìm hiểu về Bác Hồ;
- HĐTN: “Ngày Tết quê em”
|
Toàn trường
|
Sáng 24/01
|
GVCN
|
BGH, GVTT
|
3/2023
|
Tiến bước lên Đoàn
|
Tìm hiểu về Đoàn TNCS HCM, Đội TNTP HCM: Trang trí lớp, hát, vẽ ...
|
Toàn trường
|
Sáng 26/3
|
TPT, GVCN
|
GVBM
|
4/2023
|
Hòa bình và hữu nghị
|
T/c ngày hội đọc sách, giao lưu sách giữa các lớp
|
Toàn trường
|
Sáng 4/4
|
GVCN
|
CBGVTT
|
5/2023
|
Nhớ ơn Bác Hồ
|
Thi tìm hiểu về thân thế, sự nghiệp của Bác Hồ, giao lưu VN nhân Kỷ niệm ngày sinh nhật của Bác Hồ 19/5
|
Toàn trường
|
Tuần 3/5
|
TPT, GVCN
|
Đoàn xã
|
14.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học
2.2. Tổ chức hoạt động cho học sinh sau giờ học chính thức trong ngày, theo nhu cầu người học
TT
|
Nội dung
|
Hoạt động
|
Đối tượng/quy mô
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
G/C
|
1
|
SH Đội, trò chơi dân gian.
|
T/c SH Sao NĐ, SH Đội, trò chơi dân gian, tìm hiểu lịch sử Đội, ...
|
Nhóm HS lớp 1,2,3,4,5
|
Tiết 8 chiều thứ Hai hằng tuần
|
Sân trường, phòng Đội, Hội trường.
|
|
2
|
CLB TDTT
|
Bóng bàn, cờ vua, đá cầu, Bơi
|
Nhóm HS lớp 3,4,5
|
Tiết 8 chiều thứ Ba hằng tuần
|
Nhà thi đấu/sân trường
|
|
3
|
CLB NN, Tin học
|
Phát triển năng khiếu cá nhân
|
Nhóm HS lớp 1,2,3,4,5
|
Tiết 8 chiều thứ Tư hằng tuần
|
Phòng NN, Tin học
|
|
4
|
CLB ÂN, MT
|
Hát, vẽ theo sở thích
|
Nhóm HS lớp 1,2,3,4,5
|
Tiết 8 chiều thứ Năm hằng tuần
|
Phòng NT
|
|
5
|
CLB T, TV
|
Đọc mở rộng, TNTV, TNTT Olympic Toán...
|
Nhóm HS lớp 1,2,3,4,5
|
Tiết 8 hằng ngày
|
Lớp học/Thư viện
|
|
15. Công tác chủ nhiệm
15.1. Đối với giáo viên:
- Có kế hoạch đầy đủ.
- Tổ chức sinh hoạt lớp có chất lượng.
- Tạo mối quan hệ chặt chẽ với phụ huynh học sinh.
- Phối hợp chặt chẽ với TPT để tổ chức tốt các hoạt động NGLL.
- Duy trì sĩ số.
- Chú trọng giáo dục phẩm chất năng lực người học.
- Xử lí các trường hợp vi phạm một cách phù hợp, kịp thời.
- Thống kê, báo cáo kịp thời, chính xác.
15.2. Đối với HS:
- Chuẩn bị đầy đủ Sách, vở và đồ dùng học tập
- Có ý thức học tập tốt, có PP học tập thích hợp.
- Xây dựng được thời gian biểu trong hằng ngày.
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa, các cuộc giao lưu.
- Tích cực đọc sách, báo thiếu nhi để rèn luyện các năng lực, phẩm chất, phát triển văn hóa đọc.
16. Công tác quản lý, chỉ đạo
- Tiếp tục đổi mới công tác quản lí, tăng cường xây dựng nề nếp, kỉ cương, đẩy mạnh quy chế dân chủ, ngăn chặn hiện tượng tiêu cực trong giáo dục.
- Coi trọng việc chỉ đạo chuyên môn, thanh tra, khảo thí, kiểm định chất lượng;
- Phân công chuyên môn rõ người, rõ việc và phù hợp với khả năng của mỗi CBGV.
- Quản lí chặt chẽ việc thực hiện chương trình, nâng cao chất lượng dạy 2 buổi/ ngày.
- Tổ chức tốt các đợt thi/giao lưu cho GV và HS.
- Phối kết hợp chặt chẽ trong công tác quản lí giữa BGH, BCHCĐ, Đội TN và Hội CMHS. Thực hiện tốt quy chế dân chủ, xây dựng các nội quy, quy định của trường, lớp ngay từ đầu năm học.
- Tăng cường việc kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn, chú trọng việc dự giờ, thăm lớp, kiểm tra việc chấm, chữa bài cho HS.
- Quản lí HSSS một cách khoa học, đầy đủ, có hệ thống.
- Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lí và giảng dạy.
Phần II. KẾ HOẠCH HỌC KỲ
I. KẾ HOẠCH HỌC KỲ I
- Công tác chuyên môn:
- Tổ chức tập huấn chuyên môn: Nghiên cứu chương trình GDPT 2018, nghiên cứu SGK lớp 3; T/c SHCM chuyên đề: “Dạy lớp 3 theo CT, SGK mới 2018”;
- Chuẩn bị đầy đủ các loại hồ sơ sổ sách chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên theo quy định.
- Xây dựng thời khoá biểu cho học sinh học 2 buổi/ngày.
- Phân công chuyên môn, phân công trực ban giáo viên, trực ban theo dõi nền nếp thường xuyên học sinh.
- Triển khai các văn bản quy định về chuyên môn của cấp trên. Tổ chức cho giáo viên học quy chế chuyên môn: quy định soạn, giảng, chấm, chữa, đánh giá học sinh theo Thông tư 27/2020 đối với lớp 1,2,3 Thông tư 22/2016 đối với lớp 4,5; Hướng dẫn cách ghi các loại sổ sách và một số quy định chuyên môn khác.
- Chỉ đạo rà soát chương trình K1,2,3,4,5, xây dựng KHGD nhà trường và các phụ lục kèm theo; chỉ đạo thực hiện KHDH các môn học và HĐGD của từng khối, lớp; đổi mới phương pháp dạy học, dạy học theo định hướng Giáo dục STEM, vận dụng sơ đồ tư duy trong dạy và học. Tiếp tục vận dụng linh hoạt mô hình VNEN, phương pháp “ Bàn tay nặn bột”, dạy học Mĩ thuật theo phương pháp Đan Mạch.
- Tổ chức dạy học môn Tin học cho học sinh lớp 3,4,5; dạy Tiếng Anh cho học sinh lớp 1,2,3,4,5.
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT và sử dụng đồ dùng trong dạy học; Xây dựng học liệu điện tử và chuẩn bị các phương án dạy học trong tình hình dịch bệnh và thiên tai diễn biến phức tạp.
- Hưởng ứng tháng ATGT: Dạy lồng ghép kiến thức về ATGT, QVBPTE, LS&ĐL HP, phòng tránh ma túy, HIV/AIDS, an toàn vệ sinh thực phẩm, phòng tránh dịch bệnh Covid-19, vệ sinh môi trường, rèn kỹ năng sống cho học sinh, ... vào các tiết HĐTN, Đạo đức, TNXH lớp 1,2,3, Khoa học, Lịch sử và Địa lý lớp 4,5, Âm nhạc/ Mĩ thuật và các hoạt động NGLL theo hướng phù hợp với điều kiện thực tế.
- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo cập nhật, kịp thời, đảm bảo tính chính xác.
2. Công tác thanh kiểm tra:
- 100 % giáo viên được kiểm tra chuyên đề.
- 60% số giáo viên được kiểm tra đánh giá giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp; kiểm tra toàn diện.
- Kiểm tra định kỳ tất cả các loại sổ sách của giáo viên (1 lần/ học kì), vở học sinh 2 lần/ học kỳ I;
- Tăng cường kiểm tra đột xuất.
3. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn:
3.1. Sinh hoạt chuyên môn cấp trường:
- Tổ chức 01 lần/ tháng.
- Nội dung: triển khai học tập Quy chế chuyên môn, những Thông tư, văn bản mới về chuyên môn; tổ chức Hội thảo xây dựng Kế hoạch, điều chỉnh nội dung dạy học; Hội thảo về cách đánh giá học sinh; Lên lớp chuyên đề: “Dạy lớp 1,2 theo CT, SGK mới”, “Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, tiếp cận chương trình GDPT mới, Dạy học trải nghiệm; PP bàn tay nặn bột (lớp 3,4,5).
3.2. Sinh hoạt chuyên môn cấp tổ khối:
- Lịch sinh hoạt: 2 lần/tháng
- Nội dung: Các tổ khối nghiên cứu bài học, xây dựng kế hoạch dạy học, kế hoạch bài dạy, điều chỉnh nội dung chương trình các môn học, chuyên đề dạy học lớp 1,2,3 theo chương trình Giáo dục phổ thông 2018; Dạy học phát triển năng lực học sinh, phẩm chất HS, tiếp cận chương trình GDPT 2018; Dạy học theo chủ đề, dạy học trải nghiệm, tích hợp liên môn;... (lớp 4,5)
3.3. Sinh hoạt chuyên môn cụm liên trường:
- Lịch sinh hoạt: Thực hiện theo lịch chỉ đạo của cụm chuyên môn (tháng 9/2022).
- Nội dung: Dạy học lớp 1,2,3 theo chương trình GDPT 2018 (Theo 4 bước NCBH); Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, kiểm tra đánh giá, ứng dụng CNTT trong dạy học.
3.4. Sinh hoạt chuyên môn cấp Huyện, Thành phố:
- Đăng ký chuyên đề cấp Huyện: Dạy Tiếng Việt 3 theo chương trình GDPT 2018, thông qua tiết Luyện tập: MRVT về núi rừng; Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Khi nào?
- Tham gia đầy đủ các buổi Hội thảo, chuyên đề cấp huyện và thành phố do PGD, SGD tổ chức.
* Yêu cầu sinh hoạt chuyên môn:
- Tất cả giáo viên trong các tổ khối tham gia SHCM đầy đủ, có chất lượng.
- GV trong tổ khối có trách nhiệm xây dựng, lên lớp chuyên đề bài dạy minh họa khi được phân công.
4. Tổ chức các đợt kiểm tra và các hội thi
- Kiểm tra nền nếp chuyên môn đầu năm.
- Các lớp kiểm tra giữa kỳ theo KHGD nhà trường.
- Khảo sát chất lượng đại trà GKI (k4,5); cuối HKI các khối lớp.
- Tham gia các cuộc thi/giao lưu do PGD, SGD tổ chức, phát động. (TNTV, TNTT, IOE, Violympic Toán...)
- Kiểm tra vở viết học sinh (GKI), duy trì phong trào vở sạch chữ đẹp.
- Thi đua dạy tốt chào mừng các ngày lễ lớn 20/10, 20/11, 22/12. Thi giáo viên dạy giỏi cấp trường vào dịp từ 20/10 - 20/11.
- Tham gia dự thi giáo viên viết chữ đẹp cấp huyện.
- Tham gia dự thi giáo viên giỏi cấp huyện, cấp TP.
- Tổ chức Hội khỏe Phù Đổng cấp trường, thi đấu các môn TDTT, chọn
học sinh tham gia thi đấu cấp Huyện.
5. Chỉ đạo viết Sáng kiến
- Ngay từ đầu năm học BGH định hướng cho giáo viên đăng kí GVDG, CSTĐCS lựa chọn đề tài phục vụ cho việc giảng dạy và đăng ký viết Sáng kiến.
- Giúp giáo viên thu thập tài liệu, chứng cứ, dạy thực nghiệm và viết Sáng
kiến.
II. KẾ HOẠCH HỌC KỲ II
- Điều chỉnh thời khoá biểu và phân công chuyên môn cho các khối lớp và tổ bộ môn (nếu cần).
- Thực hiện đúng chương trình thời khoá biểu HKII. Soạn, giảng, nhận xét, đánh giá học sinh theo đúng TT27/2020 (lớp 1,2,3); TT22/2016 (lớp 4,5)
- Quan tâm chỉ đạo sát sao giáo viên dạy đủ các môn học kết hợp dạy lồng ghép, tích hợp kĩ năng sống để phát triển toàn diện cho học sinh.
- Tổ chức chuyên đề cấp huyện: “Dạy học Tiếng Việt 3 theo chương trình GDPT 2018, thông qua tiết Luyện tập: MRVT về núi rừng; Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? Khi nào? “.
- Tiếp tục duy trì nền nếp chuyên môn. Tổ chức thường xuyên, có hiệu quả cho các tổ khối SHCM dưới nhiều hình thức và nội dung khác nhau (nghiên cứu, bàn bài, xây dựng KHBD, t/c lên lớp minh họa, dự giờ; phân tích, trao đổi kinh nghiệm trong giảng dạy, tham gia SHCM cụm liên trường đầy đủ có chất lượng...).
- Tham gia giao lưu giáo viên viết chữ đẹp cấp Thành phố.
- Thường xuyên dự giờ thăm lớp, khảo sát chất lượng đại trà.
- Quan tâm chỉ đạo giáo viên phụ trách câu lạc bộ TDTT, Âm nhạc, Hội họa, TNTV, IOE ... đảm bảo dự thi các cấp đúng chỉ tiêu về số lượng và có chất lượng cao (có giải Nhất, nhì).
- Duy trì phong trào VSCĐ.
- Thường xuyên kiểm tra hồ sơ giáo viên, vở viết học sinh để theo dõi, đôn đốc và đánh giá kịp thời.
- Tiếp tục kiểm tra chuyên đề, đánh giá Chuẩn nghề nghiệp số giáo viên còn lại, đảm bảo 100% số giáo viên trong trường được kiểm tra nội bộ.
- Tổ chức các đợt kiểm tra chất lượng định kì (cuối năm) cho học sinh theo đúng tinh thần chỉ đạo của ngành, đảm bảo quy chế, công bằng, khách quan, đánh giá đúng chất lượng thực của học sinh.
- Chỉ đạo giáo viên đăng kí CSTĐ các cấp hoàn thành và nộp Sáng kiến đúng thời hạn. Thẩm định Sáng kiến cấp trường và nộp đề tài cấp huyện, cấp thành phố.
- Chỉ đạo giáo viên làm hồ sơ học sinh cuối năm đúng quy chế, bàn giao hồ sơ giáo viên và học sinh đúng thời gian quy định.
Trên đây là Kế hoạch chuyên môn năm học 2022 - 2023. Căn cứ vào kế hoạch của bộ phận chuyên môn, Tổ trưởng chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện năm, kì,tháng, tuần. Trên cơ sở thực hiện nhiệm vụ, các tổ chuyên môn rút kinh nghiệm, điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với từng thời gian cụ thể.
|
Nơi nhận:
- HT ( để b/c);
- Tổ chuyên môn & GV ( để t/h);
- Lưu: hồ sơ CM
|
HIỆU TRƯỞNG DUYỆT
|
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Tri
|
|
|
KẾ HOẠCH CỤ THỂ HÀNG THÁNG
Thời gian
|
Nội dung hoạt động
|
Điều chỉnh/ bổ sung
|
Tháng 8/2022
|
- Thành lập các tổ chuyên môn, phân công chuyên môn, kiêm nhiệm cho CBGV.
- Chuẩn bị các điều kiện cho năm học mới: SGK, vở, ĐDHT, HSSS GV.
- Tập huấn chuyên môn theo lịch của SGD, PGD.
- T/c SHCM:
+ T/c tập huấn thay SGK lớp 3 cho GVTT, Lên lớp thuyết trình giáo án, chuyên đề “ Dạy lớp 3 theo chương trình GDPT mới 2018”- minh họa cho việc học thay SGK.
+ Các tổ, khối rà soát điều chỉnh nội dung dạy học, xây dựng kế hoạch dạy học các môn học và hoạt động giáo dục
+ Thảo luận, xd chuyên đề: “Dạy học theo định hướng phát triển NL, PC học sinh, tiếp cận chương trình Giáo dục phổ thông mới”.
- T/c bồi dưỡng chính trị hè cho CBQL, xây dựng KH tự BDGV theo các môdun.
- T/c KTĐG bổ sung đối với HS chưa HTCTLH, bàn giao hồ sơ, chất lượng HS lớp dưới lên lớp trên.
- T/c đón HS lớp 1 tựu trường (22/8): T/c cho HS làm quen với Trường Tiểu học, xd nề nếp, thói quen..., đón hs lớp 2,3,4,5 tựu trường (29/8) chuẩn bị cho Khai giảng năm học mới.
- Thống kê báo cáo đầu năm.
|
|
Tháng 9/2022
|
- T/c Lễ khai giảng năm học 2022- 2023 (trực tiếp).
- Triển khai Một số quy định về chuyên môn năm học 2022-2023 và các văn bản HD thực hiện nhiệm vụ chuyên môn năm học 2022 – 2023 của BGD, SGD, PGD.
- Nộp TKB và phân công chuyên môn về PGD.
- Thực hiện chương trình tuần 1 từ 6/9/2022 , ổn định thời khoá biểu dạy học 2 buổi/ ngày.
- Triển khai Tuần sinh hoạt tập thể đầu năm, chủ đề: “Truyền thống nhà trường”; Dạy lồng ghép Luật ATGT, VSMT, Quyền và BPTE; Tổ chức HĐTN: “Vui Trung thu nhớ Bác” lồng ghép kiến thức địa phương.
- T/c CBGV,NV và các em HSTT lao động Tổng VSMT quang cảnh.
- Họp tổ chuyên môn: Thảo luận xây dựng KH năm học, đăng ký các danh hiệu thi đua, đăng ký sáng kiến.
- Tham gia SHCM Cụm liên trường (đợt 1) + đăng ký chuyên đề cấp huyện: “Dạy Tiếng Việt 3 theo chương trình GDPT 2018”
- Chỉ đạo GV tự bồi dưỡng TX theo Modun đã đăng kí.
- Kiểm tra việc thực hiện QCCM của GV.
- Kết hợp Liên đội kiểm tra nề nếp đầu năm, dự giờ kiểm tra nề nếp học tập của học sinh.
- Kiểm tra hồ sơ của tổ chuyên môn.
- Thành lập các CLB, xây dựng KHHĐ hoạt động,
- Triển khai t/c các cuộc thi/các cuộc giao lưu GV, HS
|
|
Tháng 10/2022
|
- Tổ chức thi GVG cấp trường (100% GV tham gia).
- Đăng kí danh sách GV Tham gia thi viết chữ đẹp cấp huyện (Đ/c Yến, đ/c Thắm); đăng ký thi GVDG cấp TP (Đ/c Phương, đ/c Oanh).
- Kiểm tra, đánh giá GV theo chuyên đề.
- SHCM: Tổ chức Chuyên đề chuyên môn cấp tổ, khối: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh, tiếp cận chương trình GDPT mới
- Tiếp tục kiểm tra GV theo CNN 3-4 đ/c.
- Tiếp tục t/c cho HS tham gia các cuộc thi trên Internet.
- Khảo sát nhanh chất lượng các lớp.
- Chỉ đạo GV tự bồi dưỡng Module đã đăng kí.
- T/c HĐTN: “Chúng em với lớp xanh, sạch, đẹp, an toàn” (Chiều thứ Sáu tuần 4 của tháng)
|
|
Tháng 11/2022
|
- Tiếp tục thi giáo viên dạy giỏi cấp trường;
- Tham dự Hội thi GVGTP các môn VH (đ/c Oanh, đ/c Phương)
- Tổ chức KTĐK giữa kì I (Toán, TV lớp 4,5) theo TT22/2016 TTBGD.
- Khảo sát nhanh chất lượng các lớp.
- SHCM: Chuyên đề “Dạy học phát triển NL, PC HS, tiếp cận chương trình giáo dục phổ thông 2018” (Tổ 4,5)
- Tiếp tục kiểm tra GV theo Chuần NN
- Tăng cường bồi dưỡng HS trong các CLB
- Chỉ đạo GV tự bồi dưỡng theo Module.
- T/c HĐTN
|
|
Tháng 12/2022
|
- Chỉ đạo giáo viên tăng cường giáo dục thể chất và các hoạt động TDTT tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp trường, Huyện.
- Tham gia thi giáo viên viết chữ đẹp cấp huyện (Đ/c Yến, đ/c Thắm)
- KSCL học kì I.
- Kiểm tra vở học sinh.
- Kiểm tra hồ sơ giáo viên, hồ sơ học sinh. Thống kê báo cáo cuối HKI.
- Kiểm tra hồ sơ của tổ chuyên môn.
- T/c HĐTN: Thăm viếng nghĩa trang liệt sĩ; nghe nói chuyện truyền thống
|
|
Tháng 01-02/ 2023
|
- Thực hiện chương trình Học kỳ II (16/1)
- Dự giờ đột xuất kiểm tra việc thực hiện đổi mới PPDH.
- Chỉ đạo GV tự bồi dưỡng về Modun
- Báo cáo sơ kết Học kỳ I.
- T/c chuyên đề cấp huyện: “Dạy lớp 3 theo chương trình GDPT 2018”.
- Kiểm tra nề nếp chuyên môn học kì II.
|
|
Tháng 03/2023
|
- T/c HĐ thi đua
- Tham gia Giao lưu viết chữ đẹp thành phố.
- SHCM: Dạy Tập làm văn theo hướng trải nghiệm
- Chỉ đạo GV tự bồi dưỡng về Module.
- Kiểm tra định kì giữa học kỳ II (K4,5)
- Tham gia SHCM cụm,huyện.
|
|
Tháng 04/2023
|
- SHCM: Chuyên đề cấp trường: Ôn tập cuối năm.
- Tăng cường ôn tập để chuẩn bị KSCL cuối năm.
- Kiểm tra vở học sinh
- Khảo sát chất lượng các lớp.
|
|
Tháng 5/2023
|
- Kiểm tra định kỳ cuối kỳ II.
- Xét HTCT lớp học cho học sinh toàn trường, xét HTCTTH cho học sinh lớp 5, Xét khen thưởng HS cuối năm.
- Thống kê báo cáo cuối năm.
+ Thống kê chất lượng cuối năm học
- Tổ chức tổng kết năm học, gửi báo cáo cuối năm.
- Tổ chức bàn giao chất lượng HS.
|
|
6. Kế hoạch dạy bù ngày nghỉ lễ trong năm học
Đối với lớp 1: Tuần 32 nghỉ bù ngày giỗ Tổ 10/3 AL, 30/4 (Dương lịch): Nghỉ 14 tiết. Kế hoạch dạy bù vào tuần 31, 32 như sau:
Tuần 30:
Thời gian
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Điều chỉnh
|
Buổi
|
Tiết
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
CN
|
Sáng
|
1
|
HĐTN
|
T.Việt
|
T. Anh
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
2
|
Toán
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
3
|
T. Việt
|
Toán
|
T.Việt
|
TN-XH
|
GDTC
|
|
|
|
4
|
T. Việt
|
Mĩ thuật
|
Toán (BS)
|
Toán
|
TN-XH
|
|
|
|
Chiều
|
1
|
Đạo đức
|
T.Việt
|
MT (BS)
|
T.Anh
|
TV (BS)
|
|
|
Dạy bù 3 tiết vào chiều thứ Ba SHCM (11/4):
|
2
|
TV (BS)
|
T. Việt
|
T. Việt
|
T.Việt
|
Toan (BS)
|
|
|
3
|
GDTC
|
Toán
|
Âm nhạc
|
HĐTN
|
HĐTN
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
35 tiết
|
TỔNG HỢP
|
STT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếng Việt
|
14
|
10 tiết chính, 2 tiết linh hoạt và dạy bù 2 tiết S thứ 2 (01/5)
|
2
|
Toán
|
6
|
1 tiết dạy bù
|
3
|
TNXH
|
2
|
|
4
|
Đạo Đức
|
2
|
|
5
|
HĐTN
|
4
|
|
6
|
GD thể chất
|
2
|
|
7
|
Nghệ thuật
|
3
|
|
8
|
Tiếng Anh
|
3
|
|
9
|
Hoạt động tăng cường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 31:
Thời gian
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Điều chỉnh
|
Buổi
|
Tiết
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
CN
|
Sáng
|
1
|
HĐTN
|
T.Việt
|
T. Anh
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
2
|
Toán
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
3
|
T. Việt
|
Toán
|
T.Việt
|
TN-XH
|
GDTC
|
|
|
|
4
|
T. Việt
|
Mĩ thuật
|
Toán (BS)
|
Toán
|
TN-XH
|
|
|
|
Chiều
|
1
|
Đạo đức
|
|
MT (BS)
|
T.Anh
|
TV (BS)
|
|
|
Dạy bù 3 tiết vào chiều thứ Ba SHCM (18/4):
|
2
|
TV (BS)
|
|
T. Việt
|
T.Việt
|
Toan (BS)
|
|
|
3
|
GDTC
|
|
Âm nhạc
|
HĐTN
|
HĐTN
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
35 tiết
|
TỔNG HỢP
|
STT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếng Việt
|
14
|
10 tiết chính, 2 tiết linh hoạt và dạy bù 2 tiết S thứ Ba (2/5)
|
2
|
Toán
|
5
|
|
3
|
TNXH
|
2
|
|
4
|
Đạo Đức
|
2
|
|
5
|
HĐTN
|
4
|
|
6
|
GD thể chất
|
2
|
|
7
|
Nghệ thuật
|
3
|
|
8
|
Tiếng Anh
|
3
|
1 tiết dạy bù
|
9
|
Hoạt động tăng cường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 32:
Thời gian
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Điều chỉnh
|
Buổi
|
Tiết
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
CN
|
Sáng
|
1
|
HĐTN
|
T.Việt
|
T. Anh
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
2
|
Toán
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
3
|
T. Việt
|
Toán
|
T.Việt
|
TN-XH
|
GDTC
|
|
|
|
4
|
T. Việt
|
Mĩ thuật
|
Toán (BS)
|
Toán
|
TN-XH
|
|
|
|
Chiều
|
1
|
Đạo đức
|
|
MT (BS)
|
T.Anh
|
TV (BS)
|
|
|
Dạy bù 3 tiết vào chiều thứ tư SHCM (26/4):
|
2
|
TV (BS)
|
|
T. Việt
|
T.Việt
|
Toan (BS)
|
|
|
3
|
GDTC
|
|
Âm nhạc
|
HĐTN
|
HĐTN
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
7
|
7
|
7
|
7
|
7
|
|
|
35 tiết
|
TỔNG HỢP
|
STT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếng Việt
|
14
|
10 tiết chính, 2 tiết linh hoạt và dạy bù 2 tiết S thứ ba (2/5)
|
2
|
Toán
|
6
|
1 tiết dạy bù
|
3
|
TNXH
|
2
|
|
4
|
Đạo Đức
|
2
|
|
5
|
HĐTN
|
4
|
|
6
|
GD thể chất
|
2
|
|
7
|
Nghệ thuật
|
3
|
|
8
|
Tiếng Anh
|
2
|
|
9
|
Hoạt động tăng cường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuần 33:
Thời gian
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Ngày/ tháng
|
Điều chỉnh
|
Buổi
|
Tiết
|
Thứ 2
|
Thứ 3
|
Thứ 4
|
Thứ 5
|
Thứ 6
|
Thứ 7
|
CN
|
Sáng
|
1
|
|
|
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
2
|
|
|
|
T.Việt
|
T.Việt
|
|
|
|
3
|
|
|
|
TN-XH
|
GDTC
|
|
|
|
4
|
|
|
|
Toán
|
TN-XH
|
|
|
|
Chiều
|
1
|
|
|
|
T.Anh
|
T.Việt
|
|
|
|
2
|
|
|
|
T.Việt
|
Toan
|
|
|
3
|
|
|
|
HĐTN
|
HĐTN
|
|
|
Tổng số tiết/tuần
|
0
|
0
|
0
|
7
|
7
|
|
|
14 tiết
|
TỔNG HỢP
|
STT
|
Nội dung
|
Số lượng tiết học
|
Ghi chú
|
1
|
Tiếng Việt
|
6
|
|
2
|
Toán
|
2
|
2 tiết chính, bỏ 1 tiết tăng cường
|
3
|
TNXH
|
2
|
|
4
|
Đạo Đức
|
0
|
|
5
|
HĐTN
|
2
|
Tiết TN-XH, Đạo đức dạy tích hợp vào tiết HĐTN C thứ sáu
|
6
|
GD thể chất
|
1
|
|
7
|
Nghệ thuật
|
0
|
|
8
|
Tiếng Anh
|
1
|
|
9
|
Hoạt động tăng cường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Các khối khác điều chỉnh tương tự.)